Mars, Incorporated
Loại hình | Private |
---|---|
Ngành nghề | |
Thành lập | 23 tháng 6 năm 1911 Chicago, Illinois |
Người sáng lập | Franklin Clarence Mars |
Trụ sở chính | 6885 Elm Street McLean, Virginia, United States |
Khu vực hoạt động | Worldwide |
Thành viên chủ chốt | Victoria Mars (Chairman) Grant F. Reid (President và CEO) |
Sản phẩm | Confectionery: gum; candy; mints; beverages; foodstuffs; pet food Major brands in alphabetical order include: 3 Musketeers · 5 · Big Red · Bounty · Doublemint · Dove/Galaxy · Eclipse · Extra · Freedent · Hubba Bubba · Juicy Fruit · Life Savers · M&M's · Mars · Milky Way · Orbit · Pedigree · Skittles · Snickers · Starburst · Spearmint · Twix · Uncle Ben's Rice · Whiskas · Winterfresh · food · animal products |
Dịch vụ | Candy manufacture |
Doanh thu | 35 billion đô la Mỹ (2017)[1][2] |
Chủ sở hữu | Mars family |
Số nhân viên | 80,000 (2017)[1] |
Công ty con | |
Website | www |
Mars, Incorporated là nhà sản xuất bánh kẹo, thức ăn cho thú cưng và các sản phẩm thực phẩm khác trên toàn cầu của Mỹ và là nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc động vật, với doanh thu hàng năm là 33 tỷ USD vào năm 2015.[3] Mars được Forbes xếp hạng là công ty tư nhân lớn thứ 6 tại Hoa Kỳ.[4] Có trụ sở tại McLean, Virginia, Hoa Kỳ,[5][6] công ty hoàn toàn thuộc sở hữu của gia đình Mars. Mars hoạt động trong năm phân khúc kinh doanh trên khắp thế giới: Mars Wrigley Confectionary (có trụsở tại Chicago, Illinois, với trụ sở chính tại Hoa Kỳ tại Hackettstown và Newark, New Jersey),[7] Petcare (Zaventem, Bỉ; Poncitlán và Jalisco, Mexico; Querétaro, Mexico;), Thực phẩm (Rancho Sebastuez, California), Đồ uống (West Chester, Pennsylvania) và Symbioscience (Germantown, Maryland), bộ phận phụ trách khoa học đời sống của công ty.[8][9]
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Mars là một công ty được biết đến với các mặt hàng bánh kẹo mà nó tạo ra,[10] như thanh socola Mars, thanh socola Milky Way, M & M's, Skittles, Snickers và Twix. Họ cũng sản xuất đồ ăn nhẹ không bánh kẹo, chẳng hạn như Combos, và các loại thực phẩm khác, bao gồm cả Uncle Ben's Rice và nhãn hiệu nước sốt mì ống Dolmio, cũng như các loại thực phẩm cho thú cưng, như nhãn hiệu Pedigree, Whiskas, Nutro và Royal Canin.[11]
Orbit gum là một trong những thương hiệu phổ biến nhất, được quản lý bởi thương hiệu công ty con Mars, Wrigley. Trong Thế chiến II, Wrigley chỉ bán kẹo cao su cùng tên cho binh lính, trong khi Orbit được bán cho công chúng. Mặc dù bị bỏ rơi ngay sau chiến tranh, khoảng 30 năm sau, Orbit đã trở lại ở Mỹ trong cơn sốt kẹo cao su.[12]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b “About Us”. Mars, Inc. Truy cập ngày 4 tháng 4 năm 2017.
- ^ “America's Largest Private Companies”. Truy cập ngày 8 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Mars on Forbes Lists”. Forbes. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2016.
- ^ DeCarlo, Scott; Murphy, Andrea D. (ngày 16 tháng 11 năm 2014). “America's Largest Private Companies”. Forbes. Truy cập ngày 28 tháng 12 năm 2014.
- ^ "McLean CDP, Virginia Lưu trữ 2011-04-30 tại Wayback Machine ". U.S. Census Bureau. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2009.
- ^ "Locations". Mars, Incorporated. Truy cập ngày 1 tháng 9 năm 2009.
- ^ “Mars Wrigley Confectionary Announces U.S. Locations” (PDF). Mars, Incorporated. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
- ^ “Brands”. mars.com. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 12 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Mars Symbioscience”. Mars, Incorporated. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2018.
- ^ “History of Mars”. English Tea Store.
- ^ “Mars, Inc. - Company Profile, Information, Business Description, History, Background Information on Mars, Inc”. www.referenceforbusiness.com. and “Petcare”. Mars Inc. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 2 năm 2019. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Global Brands: Orbit”. Wrigley.com.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Website chính thức
- Trang web của Masterfoods
- Sáng kiến bền vững Mars Cacao
- Mars, Incorporated companies