[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Moise Kean

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Moise Kean
Kean thi đấu cho Juventus vào năm 2021
Thông tin cá nhân
Tên đầy đủ Bioty Moise Kean[1]
Ngày sinh 28 tháng 2, 2000 (24 tuổi)[2]
Nơi sinh Vercelli, Ý
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)[3]
Vị trí Tiền đạo
Thông tin đội
Đội hiện nay
Fiorentina
Số áo 20
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2007 Asti
2007–2010 Torino
2010–2016 Juventus
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2016–2019 Juventus 16 (7)
2017–2018Verona (mượn) 19 (4)
2019–2023 Everton 32 (2)
2020–2021Paris Saint-Germain (mượn) 26 (13)
2021–2023Juventus (mượn) 55 (10)
2023–2024 Juventus 19 (0)
2024– Fiorentina 3 (1)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2015 U-15 Ý 6 (2)
2015 U-16 Ý 4 (3)
2015–2017 U-17 Ý 17 (8)
2017–2018 U-19 Ý 6 (4)
2018 U-20 Ý 1 (2)
2018– U-21 Ý 9 (5)
2018– Ý 15 (4)
Thành tích huy chương
Bóng đá nam
Đại diện cho  Ý
UEFA Nations League
Vị trí thứ ba Ý 2021
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 1 tháng 12 năm 2023
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 11 năm 2023

Bioty Moise Kean (/mɔɪs kɛn/,[4] /mɔɪs kn/;[5][6] sinh ngày 28 tháng 2 năm 2000) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Ý hiện đang thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Serie A Fiorentinađội tuyển bóng đá quốc gia Ý.

Anh là cầu thủ đầu tiên sinh ra vào những năm 2000 ra sân ở một trong năm giải đấu lớn của châu Âu (tháng 11 năm 2016), ra sân ở UEFA Champions League (tháng 11 năm 2016), ghi một bàn thắng ở một trong năm giải đấu lớn của châu Âu (tháng 5 năm 2017) và ghi một bàn thắng cho đội tuyển quốc gia Ý (tháng 3 năm 2019).

Kean đã có tên trong Bảng xếp hạng "Cầu thủ trẻ xuất sắc nhất" (NxGn) trong 3 năm liên tiếp: 2017 (thứ 19)[7], 2018 (trong top 50)[8] và 2019 (thứ 9)[9].

Thống kê sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến trận đấu diễn ra ngày 19 tháng 5 năm 2021[10]
Câu lạc bộ Mùa giải Giải quốc nội Cúp quốc gia Cúp liên đoàn Châu Âu Khác Tổng cộng
Hạng đấu Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn Trận Bàn
Juventus 2016-17 Serie A 3 1 0 0 1 0 4 1
2018-19 13 6 1 1 3 0 0 0 17 7
Tổng cộng 16 7 1 1 4 0 0 0 21 8
Verona (mượn) 2017-18 Serie A 19 4 1 0 20 4
Everton 2019–20 Premier League 29 2 1 0 3 0 33 2
2020–21 2 0 0 0 2 2 4 2
Tổng cộng 31 2 1 0 5 2 0 0 0 0 37 4
Paris Saint-Germain (mượn) 2020–21 Ligue 1 26 13 5 1 9 3 1 0 41 17
Tổng sự nghiệp 92 26 8 2 5 2 13 3 1 0 119 33

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 20 tháng 11 năm 2023[10][11]
Đội tuyển quốc gia Ý
Năm Số trận Bàn thắng
2018 1 0
2019 2 2
2020 9 2
2023 3 0
Tổng cộng 15 4

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
Tỉ số và kết quả liệt kê bàn thắng của Ý trước.[11]
# Ngày Địa điểm Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1. 23 tháng 3 năm 2019 Sân vận động Friuli, Udine, Ý  Phần Lan 2–0 2–0 Vòng loại Euro 2020
2. 26 tháng 3 năm 2019 Sân vận động Ennio Tardini, Parma, Ý  Liechtenstein 5–0 6–0
3. 8 tháng 9 năm 2019 Sân vận động Città del Tricolore, Reggio Emilia, Ý  Litva 2–0 5–0 Vòng loại World Cup 2022
4. 4–0

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Juventus[10]

Paris Saint-Germain[10]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

U-19 Ý

Ý

  • Vua phá lưới U-17 Serie A: 2015-16

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Premier League clubs publish 2019/20 retained lists”. Premier League. 26 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
  2. ^ “Moise Kean: Overview”. ESPN. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2021.
  3. ^ “Moise Kean: Overview”. Premier League. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2020.
  4. ^ Juventus F.C. (18 tháng 10 năm 2021). 𝐓𝐔𝐓𝐎𝐑𝐈𝐀𝐋: Remember the name 👉 "𝘐𝘵'𝘴 𝘔𝘰𝘪𝘴𝘦 _________" ❓.
  5. ^ Everton F.C. [@Everton] (4 tháng 8 năm 2019). “Moise Kean (pronounced: 'moys keen')” (Tweet) – qua Twitter.
  6. ^ FIRST DAY IN PARIS : 𝐌𝐎𝐈𝐒𝐄 𝐊𝐄𝐀𝐍 (bằng tiếng Pháp). Paris Saint-Germain F.C. 4 tháng 10 năm 2020. 2:04 phút.
  7. ^ “NxGn: Top 50 tài năng U19 của bóng đá thế giới năm 2017”. Goal.com. ngày 22 tháng 3 năm 2017.
  8. ^ “NxGn 2018: Top 50 cầu thủ trẻ xuất sắc nhất thế giới ở lứa tuổi U19”. Goal.com. ngày 28 tháng 3 năm 2018.
  9. ^ “NxGn 2019: Top 50 thần đồng bóng đá thế giới”. Goal.com. ngày 20 tháng 3 năm 2019.
  10. ^ a b c d Lỗi chú thích: Thẻ <ref> sai; không có nội dung trong thẻ ref có tên SW
  11. ^ a b “Convocazioni e presenze in campo: Kean Bioty Moise” (bằng tiếng Ý). FIGC.it. Truy cập ngày 23 tháng 11 năm 2018.
  12. ^ “LA JUVENTUS VINCE LA COPPA ITALIA FRECCIAROSSA” [JUVENTUS WINS THE FRECCIAROSSA ITALIAN CUP] (bằng tiếng Ý). Lega Serie A. 16 tháng 5 năm 2024. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2024.[liên kết hỏng]
  13. ^ “Under-19 - Portugal win epic U19 EURO final”. UEFA. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2018.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]