[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Lorenzo Musetti

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Lorenzo Musetti
Quốc tịch Italy
Sinh3 tháng 3, 2002 (22 tuổi)
Carrara, Ý
Chiều cao1,85 m (6 ft 1 in)
Tay thuậnTay phải (trái tay một tay)
Huấn luyện viênSimone Tartarini
Tiền thưởng$84,144
Đánh đơn
Thắng/Thua132–111
Thứ hạng cao nhấtSố 122 (1 tháng 2 năm 2021)
Thứ hạng hiện tạiSố 122 (8 tháng 2 năm 2021)
Thành tích đánh đơn Gland Slam
Úc Mở rộngVL3 (2020)
Úc Mở rộng trẻ (2019)
Pháp Mở rộng trẻV3 (2019)
Wimbledon trẻTK (2018)
Mỹ Mở rộng trẻCK (2018)
Đánh đôi
Thắng/Thua16–26
Thứ hạng cao nhấtSố 530 (1 tháng 2 năm 2021)
Thứ hạng hiện tạiSố 530 (1 tháng 2 năm 2021)
Thành tích đánh đôi Gland Slam
Úc Mở rộng trẻBK (2019)
Pháp Mở rộng trẻTK (2018)
Wimbledon trẻV2 (2018)
Mỹ Mở rộng trẻBK (2018)
Cập nhật lần cuối: 22 tháng 3 năm 2020.

Lorenzo Musetti (sinh ngày 3 tháng 3 năm 2002) là một vận động viên quần vợt người Ý.[1] Musetti được tập luyện tại La Spezia TC và Tirrenia.[2]

Sự nghiệp

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh có thứ hạng ITF trẻ cao nhất là vị trí số 1 trên thế giới.[1][3] Vào ngày 26 tháng 1 năm 2019, Musetti đánh bại Emilio Nava để vô địch nội dung đơn nam trẻ Úc Mở rộng 2019.[4]. Anh lần đầu ra mắt tại vòng đấu chính ATP tai giải Dubai Championships 2020 sau khi vượt qua vòng loại, nơi anh thua ở vòng 1. Giải đấu thứ 2 ở cấp độ tour của anh là giải Rome Masters 2020, nơi anh đánh bại nhà vô địch Grand Slam, Stan Wawrinka, sau 2 set ở vòng 1 và trở thành tay vợt đầu tiên sinh năm 2002 thắng 1 trận đấu ATP.[5]

Chung kết Challenger và Futures

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 3 (3–0)

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú thích (Đơn)
ATP Challenger Tour (1–1)
ITF Futures Tour (2–0)
Danh hiệu theo mặt sân
Cứng (0–0)
Đất nện (3–0)
Cỏ (0–0)
Thảm (0–0)
Kết quả T–B    Ngày    Giải đấu Thể loại Mặt sân Đối thủ Tỉ số
Vô địch 1–0 Tháng 10 năm 2019 Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ Futures Đất nện Thổ Nhĩ Kỳ Fabian Marozsan 7–5, 6–2
Vô địch 2–0 Tháng 10 năm 2019 Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ Futures Đất nện Nga Ronald Slobodchikov 6–4, 6–1
Vô địch 3–0 Tháng 9 năm 2020 Forlì, Ý Challenger Đất nện Brasil Thiago Monteiro 7–6(7–2), 7–6(7–5)
Á quân 3–1 Tháng 1 năm 2021 Antalya, Thổ Nhĩ Kỳ Challenger Đất nện Tây Ban Nha Jaume Munar 7-6(9-7), 2-6, 2-6

Chung kết Grand Slam trẻ

[sửa | sửa mã nguồn]

Đơn: 2 (1 danh hiệu)

[sửa | sửa mã nguồn]
Kết quả Năm Giải đấu Mặt sân Đối thủ Tỉ số
Á quân 2018 Mỹ Mở rộng Cứng Brasil Thiago Seyboth Wild 1–6, 6–2, 2–6
Vô địch 2019 Úc Mở rộng Cứng Hoa Kỳ Emilio Nava 4–6, 6–2, 7–6(14–12)

Thành tích đối đầu với các tay vợt trong top 10

[sửa | sửa mã nguồn]

Thành tích đối đầu của Musetti trước các tay vợt từng xếp hạng trong top 10.

* Tính đến ngày 18 tháng 9 năm 2020.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b “Lorenzo Musetti - ITF Profile”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  2. ^ http://www.lastampa.it/sport/tennis/2019/01/27/news/tennis-dal-garage-di-nonna-a-melbourne-trionfo-di-musetti-tra-gli-under-18-1.33672772/amp/
  3. ^ “Rankings”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 3 tháng 10 năm 2020.
  4. ^ “No. 1 seeds claim the junior trophies”. ausopen.com. ngày 26 tháng 1 năm 2019. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2019.
  5. ^ “18-Year-Old Italian Musetti Stuns Stan In Rome”. atpworldtour.com. ATP. ngày 15 tháng 9 năm 2020. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]