Jules Grévy
Giao diện
Jules Grévy | |
---|---|
Tổng thống thứ tư của Pháp | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 1 năm 1879 – 2 tháng 12 năm 1887 8 năm, 306 ngày | |
Thủ tướng | Jules Armand Dufaure William Henry Waddington Charles de Freycinet Jules Ferry Léon Gambetta Charles de Freycinet Charles Duclerc Armand Fallières Jules Ferry Henri Brisson Charles de Freycinet René Goblet Maurice Rouvier |
Tiền nhiệm | Patrice de MacMahon |
Kế nhiệm | Marie François Sadi Carnot |
Đồng Vương công Andorra | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 1 năm 1879 – 2 tháng 12 năm 1887 8 năm, 306 ngày | |
Cùng với | Salvador Casañas y Pagés |
Tiền nhiệm | Patrice de MacMahon |
Kế nhiệm | Marie François Sadi Carnot |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | 15 tháng 8 năm 1807 Mont-sous-Vaudrey, Đệ nhất Đế chế Pháp |
Mất | 9 tháng 9 năm 1891 (84 tuổi) Mont-sous-Vaudrey, Đệ tam Cộng hoà Pháp |
François Paul Jules Grévy (sinh ngày 15 tháng 8 năm 1807 - mất ngày 9 tháng 9 năm 1891) là tổng thống Đệ tam cộng hòa Pháp từ ngày 30 tháng 1 năm 1879 đến ngày 2 tháng 12 năm 1887. Ông cho rằng những người tiền nhiệm của ông là những người theo chế độ quân chủ đã cố gắng không thành công để khôi phục chế độ quân chủ Pháp, Grévy được coi là Tổng thống cộng hòa thực sự đầu tiên của Pháp. Ông thuộc Đảng Cộng hoà. Ông đã từ chức khi chưa hết nhiệm kỳ tổng thống.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||