[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

John Updike

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
John Updike
Updike in 1989
Updike in 1989
SinhJohn Hoyer Updike
(1932-03-18)18 tháng 3, 1932
Reading, Pennsylvania, United States
Mất27 tháng 1, 2009(2009-01-27) (76 tuổi)
Danvers, Massachusetts, United States
Nghề nghiệptiểu thuyết gia, nhà văn viết truyện ngắn, nhà phê bình văn học
Thể loạiVăn học hiện thực
Tác phẩm nổi bậtRabbit Angstrom novels
Henry Bech stories
The Witches of Eastwick

Chữ ký

John Hoyer Updike (18 tháng 3 năm 1932 - 27 tháng 1 năm 2009) là một tiểu thuyết gia, nhà thơ, người viết truyện ngắn, nhà phê bình nghệ thuật và phê bình văn học người Mỹ.

Tác phẩm nổi tiếng nhất của Updike là chuỗi tiểu thuyết "Rabbit" (các tiểu thuyết Rabbit, Run; Rabbit Redux; Rabbit Is Rich; Rabbit at Rest; và Rabbit Remembered),  mô tả tổng thể cuộc sống của người đàn ông tầng lớp trung lưu Harry "Rabbit" Angstrom trong suốt nhiều thập kỷ, từ khi trưởng thành trẻ tuổi cho đến khi chết. Cả hai tiểu thuyết Rabbit Is Rich (1982) và Rabbit at Rest (1990) của ông đều đoạt giải Pulitzer.  Updike là một trong ba tác giả đoạt giải Pulitzer dành cho tiểu thuyết nhiều hơn một lần (những người khác là Booth Tarkington và William Faulkner). Ông đã xuất bản hơn hai mươi tiểu thuyết và hơn một chục tập truyện ngắn, cũng như thơ, phê bình nghệ thuật, phê bình văn học và sách trẻ em. Hàng trăm câu chuyện, đánh giá, và những bài thơ của ông xuất hiện trên tờ The New Yorker kể từ năm 1954. Ông cũng viết thường xuyên cho The New York Review of Books.

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

[3]

  • 1959 Guggenheim Fellow
  • 1959 National Institute of Arts and Letters Rosenthal Award
  • 1964 National Book Award for Fiction[4]
  • 1965 Prix du Meilleur Livre Étranger
  • 1966 O. Henry Prize
  • 1981 National Book Critics Circle Award for Fiction
  • 1982 Pulitzer Prize for Fiction
  • 1982 National Book Award for Fiction (hardcover)[5][a]
  • 1982 Union League Club Abraham Lincoln Award
  • 1983 National Book Critics Circle Award for Criticism
  • 1984 National Arts Club Medal of Honor
  • 1987 St. Louis Literary Award
  • 1987 Ambassador Book Award
  • 1987 Peggy V. Helmerich Distinguished Author Award
  • 1988 PEN/Malamud Award
  • 1989 National Medal of Arts
  • 1990 National Book Critics Circle Award for Fiction
  • 1991 Pulitzer Prize for Fiction
  • 1991 O. Henry Prize
  • 1992 Honorary Doctor of Letters from Harvard University
  • 1995 William Dean Howells Medal
  • 1995 Commandeur de l'Ordre des Arts et des Lettres
  • 1997 Ambassador Book Award
  • 1998 Medal for Distinguished Contribution to American Letters from the National Book Foundation[6]
  • 2003 National Humanities Medal
  • 2004 PEN/Faulkner Award for Fiction
  • 2005 Man Booker International Prize nominee
  • 2006 Rea Award for the Short Story
  • 2007 American Academy of Arts and Letters Gold Medal for Fiction
  • 2008 Literary Review Bad Sex in Fiction Lifetime Achievement Award
  • 2008 Jefferson Lecture

Tác phẩm

[sửa | sửa mã nguồn]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ This was the award for hardcover Fiction.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c d e f g “American Centaur: An Interview with John Updike”. The New Yorker.
  2. ^ “John Updike”. Front Row. ngày 31 tháng 10 năm 2008. BBC Radio 4. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2014.
  3. ^ All awards listed at The Centaurian Lưu trữ 2009-02-14 tại Wayback Machine Updike homepage, "Awards, Prizes, and Honors", ngày 17 tháng 3 năm 2009
  4. ^ "National Book Awards – 1964".
  5. ^ "National Book Awards – 1982".
  6. ^ "Distinguished Contribution to American Letters".

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]