Ian McKellen
Sir Ian McKellen | |
---|---|
McKellen tại San Diego Comic-Con năm 2013 | |
Sinh | Ian Murray McKellen 25 tháng 5, 1939 [1] Burnley, Lancashire, Anh Quốc |
Trường lớp | St Catharine's College, Cambridge |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 1959–nay |
Bạn đời | Brian Taylor (1964–1972) Sean Mathias (1978–1988) |
Website | Website chính thức |
Sir Ian Murray McKellen (sinh ngày 25 tháng 5 năm 1939) là một nam diễn viên sân khấu, điện ảnh nổi tiếng người Anh. Ông từng giành được 1 giải Quả cầu vàng, 6 giải Laurence Olivier, 1 giải Tony, 2 đề cử giải Oscar, 4 đề cử giải BAFTA và 5 đề cử giải Emmy.... Các vai diễn đáng chú ý của ông là vai pháp sư Gandalf trong bộ ba phần phim Chúa tể của những chiếc nhẫn và The Hobbit, vai Sherlock Holmes trong Mr Holmes, vai dị nhân Magneto trong X-Men, vai Leigh Teabing trong Mật mã Da Vinci....[2][3]
Ian McKellen sinh ra tại Burnley, Lancashire, và lớn lên tại Wigan. Năm 18 tuổi, ông vào học trường Cao đẳng St Catharine, Cambridge.
Ông bắt đầu xuất hiện trong một số vở kịch như Herry IV, Doctor Faustus.... Và từ đó, ông bắt đầu thành công với các vai diễn chuyển thể từ kịch của đại văn hào Shakespeare.
Vai diễn điện ảnh đầu tiên của McKellen là vai George Matthews trong bộ phim A Touch of Love năm 1969. Ông được đề cử giải Oscar đầu tiên năm 1998 với vai chính trong bộ phim Gods and Monsters.
McKellen được đạo diễn Bryan Singer chọn vào vai Magneto trong bộ phim chuyển thể từ loạt truyện tranh nổi tiếng X-men. Ông tiếp tục tham gia 2 phần tiếp theo X-Men: United (2003) và X-Men: The Last Stand (2006). Trong khi quay X-men, ông được chọn vào vai pháp sư Gandalf trong loạt phim điện ảnh Chúa tể của những chiếc nhẫn và The Hobbit, vai diễn nổi tiếng này đem lại rất nhiều thành công cho ông, giúp ông lần thứ 2 được nhận 1 đề cử Oscar dành cho nam diễn viên phụ xuất sắc nhất....
Với những đóng góp về nghệ thuật của mình, Ian McKellen đã được Nữ hoàng Anh phong tước hiệp sĩ năm 1991.
Đời tư
[sửa | sửa mã nguồn]Ian McKellen là một người vô thần. Vào cuối những năm 1980, McKellen chuyển sang chế độ ăn kiêng thịt động vật ngoại trừ hải sản. Năm 2001, Ian McKellen nhận giải Artist Citizen of the World Award (Pháp).
McKellen được trao bằng Tiến sĩ danh dự của Đại học Cambridge vào ngày 18 tháng 6 năm 2014.
Năm 1988, Ian McKellen công khai mình là người đồng tính. Ông rất nhiệt tình tham gia các hoạt động đòi quyền lợi cho cộng đồng LGBT. Ngoài ra, McKellen cũng đóng góp tích cực cho các công tác từ thiện.
Danh sách phim và vở kịch tham gia
[sửa | sửa mã nguồn]Sân khấu
[sửa | sửa mã nguồn]Điện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Nhân vật | Ghi chú |
---|---|---|---|
1964 | The Indian Tales of Rudyard Kipling | Plowden | Tập: "The Tomb of His Ancestors" |
1965 | Sunday Out of Season | Victor Leech | Phim truyền hình |
1965 | The Wednesday Play | Wolf | Tập: "The Trial and Torture of Sir John Rampayne" |
1966 | David Copperfield | David Copperfield | 9 Tập |
1970 | Solo | John Keats | Tập: "Ian McKellen as John Keats" |
1972 | Country Matters | David Masterman | Tập: "Craven Arms" |
1978 | Jackanory | Reader | Tập: "The Moon in the Cloud" |
1980 | Armchair Thriller | Anthony Skipling | Tập: "Dying Day" |
1981 | Pillar of Fire | Người dẫn chuyện | Phim tài liệu |
1982 | The Scarlet Pimpernel | Paul Chauvelin | Phim truyền hình |
1982 | Walter | Walter | Phim truyền hình |
1983 | Walter and June | Walter | Phim truyền hình |
1988 | Windmills of the Gods | Chairman | 2 Tập |
1989 | Countdown to War | Adolf Hitler | Phim truyền hình |
1993 | And the Band Played On | Bill Kraus | Phim truyền hình |
1995 | Cold Comfort Farm | Amos Starkadder | Phim truyền hình |
1996 | Rasputin: Dark Servant of Destiny | Nicholas II | Phim truyền hình |
1999 | David Copperfield | Mr. Creakle | 2 Tập |
2003 | The Simpsons | Chính mình | Lồng tiếng Tập: "The Regina Monologues" |
2005 | Coronation Street | Mel Hutchwright/Lionel Hipkiss | 10 Tập |
2006 | Extras | Bản thân | Tập: "Sir Ian McKellen" |
2008 | Vua Lear | Vua Lear | Phim truyền hình |
2009 | The Prisoner | Number Two | 6 Tập |
2012 | Doctor Who | The Great Intelligence | Lồng tiếng Tập: "The Snowmen" |
2013–2016 | Vicious | Freddie Thornhill | 14 Tập |
2015 | The Dresser | Norman | Phim truyền hình |
2018 | Family Guy | Dr. Cecil Pritchfield | Lồng tiếng Tập: "Send in Stewie, Please" |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Monitor”. Entertainment Weekly (1208). Time Inc. 25 tháng 5 năm 2012. tr. 21.
- ^ Jackson, George (ngày 4 tháng 2 năm 2013). “Nesbitt does the honours as fellow actor McKellen gets Ulster degree”. Irish Independent. Independent News & Media. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2013.
McKellen is recognised as one of the greatest living actors.
- ^ “Sir Ian McKellen receives award from University of Ulster”. BBC News. BBC. ngày 3 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2013.
[O]ne of the greatest actors on stage and screen [...] Sir Ian's performances have guaranteed him a place in the canon of English stage and film actors
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- The papers of Sir Ian McKellen, actor are held by the Victoria and Albert Museum Theatre and Performance Department.
- Ian McKellen tại trang Screenonline của BFI
- Ian McKellen tại Internet Broadway Database
- Ian McKellen trên IMDb
- Biography of Sir Ian McKellen, CH, CBE, Debrett's
- Sinh năm 1939
- Nhân vật còn sống
- Diễn viên đồng tính nam Anh
- Người giành giải Tony
- Phim và người giành giải Annie
- Nam diễn viên điện ảnh Anh
- Nam diễn viên sân khấu Anh
- Nam diễn viên truyền hình Anh
- Người mắc bệnh ung thư
- Người Burnley
- Nam diễn viên Lancashire
- Nam diễn viên Anh thế kỷ 20
- Nam diễn viên Anh thế kỷ 21
- Người giành giải Quả cầu vàng cho Nam diễn viên phụ phim truyền hình xuất sắc nhất
- Nhân vật giải trí LGBT Anh
- Nhà hoạt động quyền LGBT Vương quốc Liên hiệp Anh
- Nhân vật giải trí LGBT Hoa Kỳ