[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Iodide

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Ion iốt)
Iodide
Tên hệ thốngIodide[1]
Nhận dạng
Số CAS20461-54-5
PubChem30165
KEGGC00708
ChEBI16382
ChEMBL185537
Ảnh Jmol-3Dảnh
SMILES
đầy đủ
  • [I-]

Tham chiếu Beilstein3587184
Tham chiếu Gmelin14912
Thuộc tính
Công thức phân tửI
Khối lượng mol126.90 g mol−1
Điểm nóng chảy
Điểm sôi
Nhiệt hóa học
Entropy mol tiêu chuẩn So298169.26 J K−1 mol−1
Các hợp chất liên quan
Anion khácIon fluor

Ion chlor

Ion brom
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).

Ion iod hay iodide là ion I
. Các hợp chất với iod trong hợp chất có số oxy hóa -1 được gọi là ion iod. Trong cuộc sống hàng ngày, ion iod thường gặp nhất như một thành phần của muối iod. Trên toàn thế giới, sự thiếu hụt iod ảnh hưởng tới 2 tỷ người và là nguyên nhân hàng đầu có thể ngăn ngừa được tình trạng bướu cổ và khuyết tật về trí tuệ.[2]

Cấu trúc và đặc điểm của ion iod

[sửa | sửa mã nguồn]

Ion iod là một trong những anion lớn nhất. Nó có bán kính khoảng 206 pm. Để so sánh, ion halogen nhẹ hơn đáng kể là ion brom (196 pm), ion chlor (181 pm), và ion fluor (133 pm). Một phần do kích cỡ của nó, ion iod hình thành các liên kết tương đối yếu với hầu hết các yếu tố.

Hầu hết muối iod đều hòa tan trong nước, nhưng ít hơn so với các chlor và brom có liên quan. Iod, có kích thước lớn, kém hydrophilic so với các anion nhỏ hơn. Một hệ quả của điều này là natri iodide hòa tan trong aceton, trong khi natri chloride thì không. Độ tan tan của bạc iodide và chì iodide phản ảnh đặc tính đồng hóa trị của các iodide kim loại này. Một thử nghiệm cho sự có mặt của ion iod là sự hình thành các chất kết tủa màu vàng của các hợp chất này khi xử lý một dung dịch bạc nitrat hoặc chì(II) nitrate.

Các dung dịch nước của muối iod hòa tan iod tốt hơn nước tinh khiết. Hiệu ứng này là do sự hình thành của ion triiodide, nó có màu nâu:

I + I2I
3

Tính chất oxy hóa - khử

[sửa | sửa mã nguồn]

Muối iod là chất khử nhẹ và nhiều chất phản ứng với oxy để tạo iod. Chất khử là một thuật ngữ hóa học cho một chất chống oxy hoá. Tính chất chống oxy hoá của nó có thể được thể hiện qua phương trình sau:

I12 I2 + e      E° = −0.54 V (so với SHE)

Vì ion iod bị oxy hóa dễ dàng nên một số enzim có thể biến nó thành các chất iod hóa điện phân, như chất tham gia cho việc tổng hợp vô số các sản phẩm tự nhiên chứa iod. Ion iod có thể hoạt động như một chất nhường electron có thể phá huỷ các loại oxy phản ứng như sau: Hydro peroxid:

2 I + peroxidase + H2O2 + tyrosin, histidin, lipid, etc. → hợp chất iod + H2O + 2 e (chất chống oxy hóa).

Một số chất phổ biến

[sửa | sửa mã nguồn]
Hợp chất Công thức Nhận biết Sử dụng
Kali iodide KI Tinh thể màu trắng Trộn vào muối ăn làm muối iod
Hydro iodide HI Khí không màu Acid mạnh
Bạc iodide AgI Chất rắn có màu vàng nhạt Thành phần của phim ảnh bạc
Thyroxin
(3,5,3′,5′-tetraiodothyronine)
C
15
H
11
I
4
NO
4
Chất rắn màu vàng nhạt Hormone thiết yếu cho sức khoẻ con người

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Iodide - PubChem Public Chemical Database”. The PubChem Project. USA: National Center for Biodechnology Information.
  2. ^ McNeil, Donald G. Jr (ngày 16 tháng 12 năm 2006). “In Raising the World's I.Q., the Secret's in the Salt”. New York Times. Truy cập ngày 4 tháng 12 năm 2008.
HI He
LiI BeI2 BI3 CI4 NI3 I2O4,
I2O5,
I4O9
IF,
IF3,
IF5,
IF7
Ne
NaI MgI2 AlI3 SiI4 PI3,
P2I4
S ICl,
ICl3
Ar
KI CaI2 ScI3 TiI2,
TiI3,
TiI4
VI2,
VI3,
VOI2
CrI2,
CrI3,
CrI4
MnI2 FeI2,
FeI3
CoI2 NiI2 CuI,
CuI2
ZnI2 GaI,
GaI2,
GaI3
GeI2,
GeI4
AsI3 Se IBr Kr
RbI SrI2 YI3 ZrI2,
ZrI4
NbI2,
NbI3,
NbI4,
NbI5
MoI2,
MoI3,
MoI4
TcI3,
TcI4
RuI2,
RuI3
RhI3 PdI2 AgI CdI2 InI3 SnI2,
SnI4
SbI3 TeI4 I Xe
CsI BaI2   HfI4 TaI3,
TaI4,
TaI5
WI2,
WI3,
WI4
ReI,
ReI2,
ReI3,
ReI4
OsI,
OsI2,
OsI3
IrI,
IrI2,
IrI3
PtI2,
PtI3,
PtI4
AuI,AuI3 Hg2I2,
HgI2
TlI,
TlI3
PbI2,
PbI4
BiI2,
BiI3
PoI2.
PoI4
AtI Rn
Fr Ra   Rf Db Sg Bh Hs Mt Ds Rg Cn Nh Fl Mc Lv Ts Og
LaI2,
LaI3
CeI2,
CeI3
PrI2,
PrI3
NdI2,
NdI3
PmI3 SmI2,
SmI3
EuI2,
EuI3
GdI2,
GdI3
TbI3 DyI2,
DyI3
HoI3 ErI3 TmI2,
TmI3
YbI2,
YbI3
LuI3
Ac ThI2,
ThI3,
ThI4
PaI3,
PaI4,
PaI5
UI3,
UI4,
UI5
NpI3 PuI3 AmI2,
AmI3
CmI2,
CmI3
BkI3 CfI2,
CfI3
EsI3 Fm Md No Lr