Indore
Giao diện
Indore इन्दौर | |
---|---|
Quốc gia | Ấn Độ |
Bang | Madhya Pradesh |
Chính quyền | |
• Mayor | Umaa Shashi Sharma |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 3.898 km2 (1,505 mi2) |
Độ cao | 553 m (1,814 ft) |
Dân số (2001) | |
• Tổng cộng | 1.835.915 |
• Mật độ | 470/km2 (1,200/mi2) |
Múi giờ | IST (UTC+05:30) |
Mã bưu chính | 4520xx(01-18) |
Mã điện thoại | 0731 |
Biển số xe | MP-09 |
Trang web | www.indore.nic.in |
Indore là thành phố miền Trung Ấn Độ, ở bang Madhya Pradesh. Đây là trung tâm thương mại của một khu vực sản xuất nông nghiệp sản xuất lúa mỳ, hạt kê, bắp, bông, và hạt lấy dầu. Trong thành phố có các nhà máy sản xuất vải bông, hóa chất, hàng dệt kim, hóa chất, đồ gỗ, hàng kim loại. Thành phố có nhiều cung điện và có một số trường đại học.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Indore được thành lập năm 1715 và đã nổi bật dưới triều Maratha của Holkars. Năm 1818 thành phố này bị đặt dưới sự bảo hộ của Vương quốc Anh và trở thành thủ phủ của bang hoàng thân Indore, bang được sáp nhập với Madhya Bharat năm 1948. Indore đã trở thành một phần của bang Madhya Pradesh mới vào năm 1956.
Khí hậu
[sửa | sửa mã nguồn]Dữ liệu khí hậu của Indore (1971–1990) | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | 33.9 (93.0) |
37.9 (100.2) |
41.1 (106.0) |
44.6 (112.3) |
46.0 (114.8) |
45.8 (114.4) |
39.9 (103.8) |
35.8 (96.4) |
37.4 (99.3) |
37.8 (100.0) |
37.1 (98.8) |
32.9 (91.2) |
46.0 (114.8) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | 26.5 (79.7) |
28.8 (83.8) |
34.3 (93.7) |
38.7 (101.7) |
40.4 (104.7) |
36.2 (97.2) |
30.3 (86.5) |
28.2 (82.8) |
30.9 (87.6) |
32.4 (90.3) |
29.7 (85.5) |
26.9 (80.4) |
31.9 (89.4) |
Trung bình ngày °C (°F) | 18.2 (64.8) |
20.2 (68.4) |
25.3 (77.5) |
30.0 (86.0) |
32.4 (90.3) |
30.1 (86.2) |
26.5 (79.7) |
25.1 (77.2) |
26.0 (78.8) |
25.3 (77.5) |
21.8 (71.2) |
18.8 (65.8) |
25.0 (77.0) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | 9.8 (49.6) |
11.4 (52.5) |
16.2 (61.2) |
21.2 (70.2) |
24.4 (75.9) |
24.1 (75.4) |
22.6 (72.7) |
21.9 (71.4) |
21.1 (70.0) |
18.1 (64.6) |
12.2 (54.0) |
10.6 (51.1) |
17.9 (64.2) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −1.1 (30.0) |
−2.8 (27.0) |
5.0 (41.0) |
7.8 (46.0) |
16.7 (62.1) |
18.9 (66.0) |
18.9 (66.0) |
18.6 (65.5) |
9.0 (48.2) |
6.2 (43.2) |
5.6 (42.1) |
1.1 (34.0) |
−2.8 (27.0) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 4 (0.2) |
3 (0.1) |
1 (0.0) |
3 (0.1) |
11 (0.4) |
136 (5.4) |
279 (11.0) |
360 (14.2) |
185 (7.3) |
52 (2.0) |
21 (0.8) |
7 (0.3) |
1.062 (41.8) |
Số ngày giáng thủy trung bình (≥ 1.0 mm) | 0.8 | 0.8 | 0.3 | 0.3 | 1.8 | 8.6 | 15.9 | 18.3 | 8.6 | 3.1 | 1.4 | 0.6 | 60.5 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 46 | 36 | 25 | 23 | 33 | 58 | 79 | 85 | 73 | 50 | 44 | 48 | 50 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 289.0 | 275.6 | 287.6 | 305.9 | 326.9 | 208.6 | 104.1 | 79.9 | 180.6 | 270.8 | 274.0 | 281.3 | 2.884,3 |
Nguồn 1: NOAA[1] | |||||||||||||
Nguồn 2: India Meteorological Department (record high and low up to 2010)[2] |
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Indore Climate Normals 1971-1990” (bằng tiếng Anh). National Oceanic and Atmospheric Administration. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
- ^ “Ever recorded Maximum and minimum temperatures up to 2010” (PDF) (bằng tiếng Anh). India Meteorological Department. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Indore.