Hydnangiaceae
Giao diện
Hydnangiaceae | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Fungi |
Ngành (divisio) | Basidiomycota |
Lớp (class) | Agaricomycetes |
Bộ (ordo) | Agaricales |
Họ (familia) | Hydnangiaceae Gäum. & C.W.Dodge (1928) |
Chi điển hình | |
Hydnangium Wallr. (1839) | |
Genera | |
Hydnangiaceae là một họ nấm trong bộ Agaricales. Họ nấm này bao gồm 4 chi, tương ứng với khoảng 30 loài.[1] Các loài Hydnangiaceae phát triển nhờ mối quan hệ nấm rễ ngoại cộng sinh (ectomycorrhiza) trong các cánh rừng rụng lá và rừng thông.[2]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Họ nấm này trải rộng ở các vùng ôn đới và nhiệt đới trên toàn thế giới.[3]
Danh sách chi
[sửa | sửa mã nguồn]- Hydnangium[4]
- Laccaria
- Maccagnia, chi này chỉ bao gồm một loài duy nhất tìm thấy ở Ý.[5]
- Podohydnangium[6]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Bộ nấm Agaricales
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Matheny PB, Curtis JM, Hofstetter V, và đồng nghiệp (2006). “Major clades of Agaricales: a multilocus phylogenetic overview”. Mycologia. 98 (6). tr. 982–995. doi:10.3852/mycologia.98.6.982. PMID 17486974.
- ^ Cannon PF, Kirk PM (2007). Fungal Families of the World. Wallingford, UK: CAB International. tr. 164. ISBN 0-85199-827-5.
- ^ Mueller GM. (1997). “Distribution and species composition of Laccaria (Agaricales) in tropical and subtropical America”. Revista de Biologia Tropical. 44. tr. 131–135.
- ^ Dogde CW, Zeller SM (1936). “Hydnangium and related genera”. Annals of the Missouri Botanical Garden. 23 (4). tr. 565–598. doi:10.2307/2394151. JSTOR 2394151.
- ^ Singer R. (1959). “Type Studies on Basidiomycetes IX: Maccagnia carnica”. Sydowia. 13. tr. 235–238.
- ^ Beaton G, Pegler DN, Young TW (1984). “Gasteroid Basidiomycota of Victoria State, Australia. I. Hydnangiaceae”. Kew Bulletin. 39 (3). tr. 499–508. doi:10.2307/4108593.