[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Harbin SH-5

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Harbin SH-5
KiểuThủy phi cơ tuần tra trên biển
Hãng sản xuấtHarbin Aircraft Factory
Chuyến bay đầu tiên3 tháng 4-1976[1]
Được giới thiệu1986
Khách hàng chínhTrung Quốc Không lực Hải quân PLA
Được chế tạo1984-1985
Số lượng sản xuất6 [2]

Harbin SH-5 (Cáp Nhĩ Tân SH-5) là một thủy phi cơ tuần tra trên biển của Trung Quốc, với hy vọng thực hiện nhiệm vụ tầm xa, bao gồm chữa cháy từ trên không, chống tàu ngầm (ASW) và cứu hộ trên biển bằng máy bay (SAR).

Các phiên bản

[sửa | sửa mã nguồn]
SH-5
Đợt sản xuất duy nhất, 6 chiếc được chế tạo.
SH-5 Firefighter
Một chiếc SH-5 được chế tạo lại cho nhiệm vụ chữa cháy [3].

Quốc gia sử dụng

[sửa | sửa mã nguồn]
 Trung Quốc

Thông số kỹ thuật (SH-5)

[sửa | sửa mã nguồn]

Dữ liệu lấy từ Jane's Aircraft Recognition Guide [5]

Đặc điểm riêng

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Phi đoàn: 8
  • Chiều dài: 38.9 m (127 ft 7 in)
  • Sải cánh: 36 m (118 ft 1 in)
  • Chiều cao: 9.8 m (32 ft 2 in)
  • Diện tích cánh: 144 m² (1.550 ft²)
  • Trọng lượng rỗng: 26.500 kg (58.422 lb)
  • Trọng lượng cất cánh: n/a
  • Trọng lượng cất cánh tối đa: 45.000 kg (99.208 lb)
  • Động cơ: 4× động cơ phản lực cánh quạt Dongan WJ5A, công suất 2.350 kW (3.150 hp) mỗi chiếc

Hiệu suất bay

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Tháp súng 23 mm trên lưng; 4 giá treo; mang được 6.000 kg vũ khí; tên lửa chống tàu C-101, ngư lôi chống tàu ngầm, thiết bị đo độ sâu, thủy lôi, bom.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ The SH-5 Aircraft
  2. ^ a b The Harbin SH-5
  3. ^ The Harbin SH-5
  4. ^ SH-5 Amphibious Aircraft, Chinese Defense Today
  5. ^ Rendall, David (1995). Jane's Aircraft Recognition Guide. Glasgow, UK: HarperCollinsPublishers. tr. 505. ISBN 0-00-4709802.

Nội dung liên quan

[sửa | sửa mã nguồn]