[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Hoa hậu Nam Phi

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Hoa hậu Nam Phi
Thành lập1952
LoạiCuộc thi sắc đẹp
Trụ sở chínhJohannesburg
Vị trí
Thành viên
Ngôn ngữ chính
Tiếng Anh
Lãnh đạoMelinda Bam
Trang webTrang chủ chính thức

Hoa hậu Nam Phi (viết tắt là Miss SA; tiếng Afrikaans: Mejuffrou Suid-Afrika) là một cuộc thi sắc đẹp cấp quốc gia ở Nam Phi. Người chiến thắng sẽ được quyền đại diện cho Nam Phi tham dự các cuộc thi sắc đẹp lớn.

Lịch sử hình thành

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuộc thi Hoa hậu Nam Phi đầu tiên được tổ chức vào năm 1952, Catherine Higgins là người chiến thắng.[1]

Hoa hậu Nam Phi hay Á hậu luôn phải tham dự các cuộc thi Hoa hậu Thế giới, nhưng Hoa hậu Nam Phi đầu tiên tham dự Hoa hậu Hoàn vũ là Catherine Higgins vào năm 1952.

Danh sách Hoa hậu và Á hậu Nam Phi

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Hoa hậu Nam Phi Á hậu Nam Phi Á hậu 2 Nam Phi
1956 Norma Vorster Gloria Keeley Virginia Burman
1957 Adele Kruger Jessie Waring Denise Nichols
1958 Penelope Anne Coelen Rosemary Whitlock Debbie du Toit
1959 Moya Meaker Sophie Pieters Kitty Green
1960 Denise Muir Dorothy Farquhar Stella Pithey
1961 Yvonne Hulley Marlene Boyes Rita Rheeder
1962 Yvonne Ficker Ellen Liebenberg Madeleine Usher
1963 Martie Claassen Jennifer Slater Maureen van Niekerk
1964 Vedra Karamitas Lorraine Mason Virginia Scott-King
1965 Carol Davis Diane Webster Ann Barber
1966 Johanna Carter Dawn Duff-Gray Margo Galbraith
1967 Disa Duivestein Mary McDonald Tiny de Lange
1968 Mitzianna Stander Linda Collett Patsy Goswell
1969 Linda Collett Diana Newman Jackie Sayer
1970 Jillian Jessup Wendith Brink Dorothea Scott
1971 Monica Fairall Merle Worsley Maria Claassen
1972 Stephanie Reinecke Robin-Gail Hargreaves Carolien van Niekerk
1973 Shelley Latham Janet Sanderson Theresa Rood
1974 Anneline Kriel Ruanne Louw Anita Michas
1975 Vera Johns Crystal Cooper Rhoda Rademeyer
1976 Lynn Massyn Louise Withfield Jan Kiggan
1977 Vanessa Wannenburg Elizabeth Bunting Marilyn Albutt
1978 Yolanda Kloppers Monique Hare Dawn Chapman
1979 Karen Sickel Gail Rocher Wendy Ross
1980 Sandra McCrystal Kim Aston Fiona White
1981 Linda Phillips Elmarie van Aswegen Susan Schuttler
1982 Sandra De Meyer Jennifer Smith Kathy Goodwin
1983 Leanne Hosking Karen Maingard Cathy Steed
1984 Lorna Potgieter Colleen Redman Patience Craig
1985 Andrea Stelzer Sandy McCormack Lorna-Anne Findlay
1986 Sandy McCormack Nancy Riach Marie-Louise le Roux
1987 Wilma van der Bijl Robyn Poole Janine Botbyl
1988 Janine Botbyl Roberta Alessandri Mache Booysen
1989 Michelle Bruce Helen Lewis Deborah Good
1990 Suzette van der Merwe Olivia Scrooby Cheryl Coombe-Davis
1991 Diana Tilden-Davis Amy Kleinhans Sasha-Lee Walton
1992 Amy Kleinhans Augustine Masilela Lisa King
1993 Jacqui Mofokeng Corinne Durrheim Marelize Steyn
1994 Basetsana Makgalemele Sonia Kempff Helen Macleod
1995 Bernalee Daniell Vanashree Moodley Natalie Benard
1996 Peggy-Sue Khumalo Babalwa Mneno Adele van Niekerk
1997 Kerishnie Naicker Jessica Motaung Petro van Zyl
1998 Sonia Raciti Heidi van Zyl Keziah Jooste
1999 Heather Joy Hamilton Nadia Wyngaard Pulane Moraladi
2000 Jo-Ann Strauss Layla Jeevananthum Claire Drew
2001 Vanessa Do Céu Carreira Claire Sabbagha Bonneventia Pule
2002 Cindy Nell Tammy-Anne Fortuin Bridget Masinga
2003 Joan Ramagoshi Marissa Eggli Siza Majola
2004 Claudia Henkel Dhiveja Sundrum Sharon Arigye-Mushabe
2005 Nokuthula "Thuli" Sithole Avumile Qongqo Matapa Maila
2006 Megan Coleman Brigid Osborne Tracey-Lee Flanders
2007 Tansey Coetzee Avumile Qongqo Manisha Pillay
2008 Tatum Keshwar Anja van Zyl Buyi Shongwe
2009 Nicole Flint Matapa Maila Lisa van Zyl
2010 Bokang Montjane Dhesha Jeram Bianca Coutinho
2011 Melinda Bam Remona Moodley Thuli Sangweni
2012 Marilyn Ramos Stacey Webb Pearl Nxele
2014 Rolene Strauss[2] Ziphozakhe Zokufa Matlala Mokoko
Ziphozakhe Zokufa Matlala Mokoko
2015 Liesl Laurie Refilwe Mthimunye Ntsiki Mkhize
2016 Ntandoyenkosi Kunene Elizabeth Molapo Tayla Skye Robinson
2017 Demi-Leigh Nel-Peters[3] Adè van Heerden Boipelo Mabe
Adè van Heerden Boipelo Mabe
Năm Hoa hậu Nam Phi Hoa hậu Hoàn vũ Nam Phi Hoa hậu Thế giới Nam Phi
2018 Tamaryn Green Tamaryn Green Thulisa Keyi
2019 Zozibini Tunzi Zozibini Tunzi Sasha-Lee Olivier
Năm Hoa hậu Nam Phi Á hậu Nam Phi Á hậu 2 Nam Phi
2020 Shudufhadzo Musida Thato Mosehle Natasha Joubert
2021 Lalela Mswane Zimi Mabunzi
Moratwe Masima
2022 Ndavi Nokeri Ayanda Thabethe Lebogang Mahlangu
2023 Natasha Joubert Bryoni Govender Nande Mabala

Các đại diện của Nam Phi tại các cuộc thi quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
  •      : Đăng quang
  •      : Top 5/6
  •      : Bán kết hoặc Tứ kết
  •      : Giải phụ

Hoa hậu Hoàn vũ Nam Phi

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tỉnh Hoa hậu Hoàn vũ Nam Phi Thứ hạng Giải thưởng Ghi chú
2023 Gauteng Bryoni Govender Top 20
2022 Limpopo Ndavi Nokeri Top 16
2021 KwaZulu-Natal Lalela Mswane Á hậu 2
2020 Gauteng Natasha Joubert Top 22
2019 Eastern Cape Zozibini Tunzi Hoa hậu Hoàn vũ 2019
2018 Western Cape Tamaryn Green Á hậu 1
2017 Western Cape Demi-Leigh Nel-Peters Hoa hậu Hoàn vũ 2017
2016 Mpumalanga Ntandoyenkosi Kunene
2015 Gauteng Refilwe Mthimunye Top 15
2014 Eastern Cape Ziphozakhe Zokufa [4]
2013 North West Marilyn Ramos
2012 Gauteng Melinda Bam Top 6
2011 Gauteng Bokang Montjane
2010 Gauteng Nicole Flint Top 10
2009 KwaZulu-Natal Tatum Keshwar Top 10
2008 Gauteng Tansey Coetzee Top 15
2007 KwaZulu-Natal Megan Coleman
2006 Gauteng Nokuthula "Thuli" Sithole
2005 Gauteng Claudia Henkel Top 15
2004 Gauteng Joan Ramagoshi
2003 Gauteng Cindy Nell Á hậu 2
2002 Gauteng Vanessa Do Ceu Carreira Á hậu 3
2001 Western Cape Jo-Ann Strauss
2000 Gauteng Heather Joy Hamilton Top 10
1999 Gauteng Sonia Raciti Top 5
1998 KwaZulu-Natal Kerishnie Naicker Top 10
Hoa hậu Hoàn vũ Nam Phi
1997 KwaZulu-Natal Mbali Gasa
1996 Gauteng Carol Becker
1995 Gauteng Augustine Masilela Top 10
Không giam gia từ năm 1985—1994 vì chế độ apartheid
Hoa hậu Nam Phi và Hoa hậu Transkei
1984 Transvaal (Gauteng) [a] Letitia "Tisha" Snyman Á hậu 1
1983 Natal (KwaZulu-Natal) [b] Leanne Beverly Hosking
Transkei (Tây Cape) [c] Nomxousi Xokelelo Competed as Transkei
1982 Transvaal (Gauteng)[a] Odette Octavia Scrooby Top 12
Transkei (Eastern Cape) [c] Noxolisi Mji Competed as Transkei
Miss Republic of South Africa / Miss RSA, Miss Transkei and Miss Bophuthatswana
1981 Natal (KwaZulu-Natal)[b] Daniela di Paolo
Transkei (Tây Cape)[c] Kedibone Tembisa Letlaka Competed as Transkei
1980 Transvaal (Gauteng)[a] Jenny Kay Không tham dự
1979 Transvaal (Gauteng) [a] Veronica Wilson Top 12
Bophuthatswana
(Mmabatho, North West) [d]
Alina Moeketse Competed as Bophuthatswana
Transkei (Eastern Cape) [c] Lindiwe Bam Competed as Transkei
1978 Cape Province (Western Cape)[e] Margaret Gardiner Hoa hậu Hoàn vũ 1978
1977 Cape Province (Western Cape)[e] Glynis Fester
1976 Cape Province (Western Cape)[e] Cynthia Claasen
1975 Cape Province (Western Cape)[e] Gail Anthony Unplaced
Did not compete between 1969—1974
Miss Hibiscus Queen
1968 Natal (KwaZulu-Natal)[b] Monica Fairall Unplaced
1967 Transvaal (Gauteng)[a] Wendy Ballenden Unplaced
1966 Natal (KwaZulu-Natal)[b] Lynn Carol de Jager Unplaced
1965 Transvaal (Gauteng)[a] Veronika Edelgarda Hilda Prigge Top 15
1964 Transvaal (Gauteng)[a] Gail Robinson Unplaced
1963 Transvaal (Gauteng)[a] Ellen Liebenberg Top 15
1962 Transvaal (Gauteng)[a] Lynette Gamble Unplaced
1961 Transvaal (Gauteng)[a] Marina Christelis Unplaced
1960 Transvaal (Gauteng)[a] Nicky Caras 3rd Runner-up
Did not compete between 1954—1959
Miss Golden Jubilee
1953 Cape Province (Western Cape)[e] Ingrid Rita Mills Top 16
1952 Transvaal (Gauteng)[a] Catherine Higgins Top 10

Hoa hậu Thế giới Nam Phi

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đại diện tỉnh Hoa hậu Nam Phi Thứ hạng Giải thưởng
2022 TBA TBA TBA
2021 Limpopo Shudufhadzo Musida [5] Top 40
2 Special Awards
2020 No pageant held due to the impact of the COVID-19 pandemic
2019 Gauteng Sasha-Lee Olivier Top 40
2018 Eastern Cape Thulisa Keyi Top 30
2 Special Awards
2017 Western Cape Adè van Heerden Top 10
1 Special Awards
2016 Mpumalanga Ntandoyenkosi Kunene Unplaced
1 Special Awards
2015 Gauteng Liesl Laurie Top 11
1 Special Awards
    • Miss World Africa
2014 Mpumalanga Rolene Strauss Miss World 2014
1 Special Awards
    • Miss World Africa
2013 North West Marilyn Ramos Unplaced
2012 Western Cape Remona Moodley Unplaced
2011 Gauteng Bokang Montjane Top 7
1 Special Awards
    • Miss World Africa
2010 Gauteng Nicole Flint Top 25
2009 KwaZulu-Natal Tatum Keshwar 2nd Runner-up
1 Special Awards
    • Miss World Africa
2008 Gauteng Tansey Coetzee Top 5
2007 KwaZulu-Natal Megan Coleman Unplaced
2006 Gauteng Nokuthula "Thuli" Sithole Unplaced
2005 Dhiveja Sundrum Top 15
2004 Gauteng Joan Ramagoshi Unplaced
2003 Gauteng Cindy Nell Unplaced
2002 Claire Sabbagha Unplaced
2001 Western Cape Jo-Ann Strauss Top 10
2000 Gauteng Heather Joy Hamilton Unplaced
1999 Gauteng Sonia Raciti 2nd Runner-up
1 Special Awards
    • Miss World Africa
1998 KwaZulu-Natal Kerishnie Naicker Top 5
1 Special Awards
    • Miss World Africa
1997 Jessica Motaung 2nd Runner-up
1 Special Awards
    • Miss World Africa
1996 Peggy-Sue Khumalo Top 10
1 Special Awards
    • Miss World Africa
1995 Bernelee Daniell Top 10
1 Special Awards
    • Miss World Africa
1994 Gauteng Basetsana Makgalemele 1st Runner-up
1 Special Awards
    • Miss World Africa
1993 Transvaal (Gauteng)[a] Palesa Mofokeng 1st Runner-up
1 Special Awards
    • Miss World Africa
1992 Cape Province (Western Cape)[e] Amy Kleinhans Top 5
1 Special Awards
    • Miss World Africa
1991 Transvaal (Gauteng)[a] Diana Tilden-Davis 2nd Runner-up
1 Special Awards
    • Miss World Africa
Did not compete between 1978—1990 as the country was barred from competing due to the country's practice of apartheid
1977 Vanessa Wannenburg Unplaced
Miss South Africa & Miss Africa South – Two Republic of South Africa Representatives at Miss World
1976 Lynn Massyn Unplaced
Veronica Mutsepe · Miss Africa South Unplaced
1975 Rhoda Rademeyer Top 15
Lydia Johnstone · Miss Africa South Unplaced
1974 Transvaal (Gauteng) [a] Anneline Kriel
  • Appointed by 1st runner-up
Appointment
  • Became Miss World 1974 four days after the competition when the original winner withdrew
Evelyn Williams · Miss Africa South Top 15
1973 Shelley Latham 4th Runner-up
Ellen Peters · Miss Africa South Top 15
1972 Stephanie Reinecke Top 15
Cynthia Shange · Miss Africa South Unplaced
1971 Natal (KwaZulu-Natal)[b] Monica Fairall Top 15
Gaily Ryan · Miss Africa South Unplaced
1970 Jillian Jessup 4th Runner-up
Cape Province (Western Cape) [e] Pearl Jansen · Miss Africa South 1st Runner-up
  • Miss Congeniality[6]
Miss South Africa
1969 Linda Collett Top 7
1968 Mitzianna Stander Unplaced
1967 Disa Duivestein Top 15
1966 Johanna Maud Carter Top 15
1965 Carrol Davis Unplaced
1964 Vedra Karamitas Unplaced
1963 Martie Claassen Unplaced
1962 Yvonne Ficker 3rd Runner-up
1961 Yvonne Hulley Top 15
1960 Denise Muir 2nd Runner-up
1959 Moya Meaker Top 11
1958 Natal (KwaZulu-Natal) [b] Penelope Coelen Miss World 1958
1957 Adele Kruger 2nd Runner-up
1956 Norma Vorster Unplaced
Did not compete between 1951—1955

Hoa hậu Siêu quốc gia Nam Phi

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tỉnh Hoa hậu Siêu quốc gia Nam Phi Placement Special Awards
2023 KwaZulu-Natal Ayanda Thabethe Top 24
2022 Kwa Zulu-Natal Lalela Mswane Miss Supranational 2022
2021 North West Thato Mosehle 2nd Runner-up
  • Supra Fan-vote (Top 10)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “South Africa at Miss Universe 1952-1997”. mail.missosology.info. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2021.
  2. ^ “Miss SA: Bloemfontein home to SA's most beautiful!”. bloem.getitonline.co.za. ngày 31 tháng 3 năm 2014.
  3. ^ “DEMI-LEIGH NEL-PETERS is Crowned Miss South Africa 2O17”. CellC.co.za. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2018.
  4. ^ “And Miss South Africa 2014”. misssa.co.za. 30 tháng 3 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 2 năm 2014.
  5. ^ “Shudufhadzo Musida to represent SA at Miss World”. Channel 24. Truy cập ngày 10 tháng 12 năm 2020.
  6. ^ Jansen, Pearl (2 tháng 2 năm 2020). “Pearl is a queen again -- 50 years later”. The A-Listers (Phỏng vấn). Phóng viên Claire Keeton. South Africa: Sunday Times. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2020.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]


Lỗi chú thích: Đã tìm thấy thẻ <ref> với tên nhóm “lower-alpha”, nhưng không tìm thấy thẻ tương ứng <references group="lower-alpha"/> tương ứng, hoặc thẻ đóng </ref> bị thiếu