[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Khok Pho (huyện)

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Khok Pho
โคกโพธิ์
Số liệu thống kê
Tỉnh: Pattani
Văn phòng huyện: Khok Pho
6°43′46″B 101°5′46″Đ / 6,72944°B 101,09611°Đ / 6.72944; 101.09611
Diện tích: 339,414 km²
Dân số: 64.329 (2005)
Mật độ dân số: 189,5 người/km²
Mã địa lý: 9402
Mã bưu chính: 94120
Bản đồ
Bản đồ Pattani, Thái Lan với Khok Pho

Khok Pho (tiếng Thái: โคกโพธิ์) là một huyện (amphoe) của tỉnh Pattani, phía nam Thái Lan.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Khu vực huyện này ban đầu thuộc Mueang Nong Chik, một trong 7 tỉnh của vương quốc Pattani. Huyện được thành lập thông qua việc tách ra từ huyện Nong Chik, đầu tiên tên là Mueang Kao (เมืองเก่า). Do trụ sở huyện nằm ở tambon Makrut, huyện này đã được đổi tên thành huyện Makrut.

Năm 1929, vua Rama VII đã thăm huyện để xem nguyệt thực vào ngày 9 tháng 5. Năm 1939, huyện này được đặt tên Khok Pho.[1]

Địa lý

[sửa | sửa mã nguồn]

Các huyện giáp ranh (từ phía bắc theo chiều kim đồng hồ) là Nong ChikMae Lan của tỉnh Pattani, Mueang Yala của tỉnh Yala, và Saba YoiThepha của tỉnh Songkhla.

Vườn quốc gia Namtok Sai Khao với diện tích 110 km² tại dãy núi Sankalakhiri tại tam giác giáp giới 3 tỉnh Pattani, Yala và Songkhla.

Hành chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Huyện này được chia thành 12 phó huyện (tambon), các đơn vị này lại được chia ra thành 81 làng (muban). Có hai thị trấn (thesaban tambon) - Khok Pho and Na Pradu, each nằm trên một phần của tambon cùng tên. Có 12 Tổ chức hành chính tambon.

STT Tên Tên tiếng Thái Số làng Dân số
1. Khok Pho โคกโพธิ์ 11 9.801
2. Makrut มะกรูด 7 5.620
3. Bang Kro บางโกระ 5 2.655
4. Pa Bon ป่าบอน 6 3.718
5. Sai Khao ทรายขาว 6 4.113
6. Na Pradu นาประดู่ 8 9.165
7. Pak Lo ปากล่อ 9 6.020
8. Thung Phala ทุ่งพลา 5 3.778
11. Tha Ruea ท่าเรือ 6 4.723
13. Na Ket นาเกตุ 7 6.992
14. Khuan Nori ควนโนรี 6 4.751
15. Chang Hai Tok ช้างให้ตก 5 2.993

Các con số mất là tambon nay tạo thành huyện Mae Lan.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “พระราชกฤษฎีกาเปลี่ยนนามอำเภอ กิ่งอำเภอ และตำบลบางแห่ง พุทธศักราช ๒๔๘๒” (PDF). Royal Gazette (bằng tiếng Thái). 56 (0 ก): 354–364. ngày 17 tháng 4 năm 1939. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2008.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]