[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Fujiwara no Mototsune

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Fujiwara no Mototsune
藤原基経
Fujiwara no Mototsune vẽ bởi Kikuchi Yōsai
Quan Nhiếp Chính và Quan Bạch
Cai trị với tư cách là(Quan nhiếp Chính): 18 tháng 12 năm 8764 tháng 3 năm 884
(7 năm, 77 ngày)
(Quan Bạch): 9 tháng 12 năm 88727 tháng 1 năm 891
(3 năm, 49 ngày)
Thiên hoàngThiên hoàng Seiwa
Thiên hoàng Yōzei
Thiên hoàng Uda
Tiền nhiệmFujiwara no Yoshifusa
Kế nhiệmFujiwara no Tadahira
Thái chính đại thần
Tại chức7 tháng 1 năm 88124 tháng 2 năm 891
(10 năm, 48 ngày)
Thiên hoàngThiên hoàng Yōzei
Thiên hoàng Kōkō
Thiên hoàng Uda
Tiền nhiệmFujiwara no Yoshifusa
Kế nhiệmFujiwara no Tadahira
Thông tin chung
Sinh836
Mất25 tháng 2, 891(891-02-25) (54–55 tuổi)
Thê thiếpxem danh sách bên dưới
Hậu duệ
Gia tộcFujiwara
Thân phụFujiwara no Nagara
Thân mẫuFujiwara no Otoharu

Fujiwara no Mototsune[1] (藤原 基経, 83625 tháng 2 năm 891), còn được biết đến là Horikawa Daijin (堀川大臣), là một chính khách, cận thần và quý tộc người Nhật Bản đầu thời kỳ Heian. Ông ấy là Quan Bạch đầu tiên, một nhiếp chính cho Thiên hoàng đã trưởng thành trong lịch sử Nhật Bản.

Phả hệ

[sửa | sửa mã nguồn]

Fujiwara no Mototsune là thành viên của gia tộc Fujiwara, con của Fujiwara no Nagara anh trai của Fujiwara no Yoshifusa. Mototsune được nhận nuôi để làm người thừa kế của Yoshifusa. Mà Yoshifusa là chú ruột của Mototsune và cũng là cha nuôi.

  • Ông ấy cũng lấy Nữ vương Sōshi (操子女王), con gái của Thân vương Tadara (người là con trai của Thiên hoàng Saga). Họ cùng nhau có những đứa con:
    • Fujiwara no Kanehira (兼平) (875–935) – Kunai-Kyō (宮内卿)
    • Fujiwara no Onshi (温子) (872–907), phi tần của Thiên hoàng Uda
  • Và những người con khác:
    • Fujiwara no Kamiko (佳美子) (mất năm 898) phi tần của Thiên hoàng Kōkō
    • Fujiwara no Yoshihira (良平)
    • Fujiwara no Shigeko (滋子), được gả cho Minamoto no Yoshiari (con trai của Thiên hoàng Montoku)
    • Con gái không xác định, được gả cho Thân vương Sadamoto (con của Thiên hoàng Seiwa), và là mẹ của Minamoto no Kanetada (源兼忠)

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “藤原基経”, Wikipedia (bằng tiếng Nhật), 7 tháng 12 năm 2022, truy cập ngày 12 tháng 12 năm 2022
  2. ^ Nussbaum, "Fujiwara no Tokihira" in p. 210, tr. 210, tại Google Books.
  3. ^ Nussbaum, "Fujiwara no Nakahira" in p. 207, tr. 207, tại Google Books.
  4. ^ Nussbaum, "Fujiwara no Tadahira" in p. 209, tr. 209, tại Google Books.