Fegor Ogude
Cùng với Amkar Perm năm 2014 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Fegor Ogude | ||
Ngày sinh | 29 tháng 7, 1987 | ||
Nơi sinh | Lagos, Nigeria | ||
Chiều cao | 1,80 m (5 ft 11 in) | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Amkar Perm | ||
Số áo | 8 | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2007–2010 | Warri Wolves | 62 | (17) |
2010–2014 | Vålerenga | 51 | (6) |
2014– | Amkar Perm | 88 | (4) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2011–2013 | Nigeria | 16 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 13 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19:29, 23 tháng 6 năm 2013 (UTC) |
Fegor Ogude (sinh ngày 29 tháng 7 năm 1987) là một cầu thủ bóng đá người Nigeria hiện tại thi đấu ở vị trí tiền vệ trung tâm hay trung vệ cho Amkar Perm tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga.
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Anh bắt đầu sự nghiệp ở đội bóng Nigeria Warri Wolves, và làm đội trưởng.[1][2]
Vào ngày 31 tháng 8 năm 2010, anh ký hợp đồng với đội bóng Na Uy Vålerenga Oslo. Anh đã được theo dõi sát sau khi thử việc ở câu lạc bộ vào mùa hè 2009.[2] Anh nhận được lời mời từ hai câu lạc bộ Na Uy khác, nhưng anh chọn Vålerenga Oslo.
Vào ngày 14 tháng 1 năm 2014, anh ký hợp đồng có thời hạn đến tháng 6 năm 2016 cho đội bóng Nga Amkar Perm.[3] Vào tháng 6 năm 2016, Ogude signed a new two-year contract cùng với Amkar Perm.[4]
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Ogude được chọn vào đội tuyển quốc gia Nigeria tham gia vòng loại Cúp bóng đá châu Phi với Madagascar.[2]
Anh được triệu tập vào đội hình 23 người của Nigeria tham dự Cúp bóng đá châu Phi 2013.[5] Ogude giành chức vô địch Cúp bóng đá châu Phi cùng với Nigeria năm 2013.
Anh nằm trong đội hình Nigeria thi đấu ở Cúp Liên đoàn các châu lục 2013.[6]
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến trận đấu diễn ra ngày 20 tháng 5 năm 2018[7]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp Quốc gia | Châu lục | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
Vålerenga | 2010 | Tippeligaen | 6 | 0 | 0 | 0 | – | – | 6 | 0 | ||
2011 | 25 | 6 | 1 | 3 | 4 | 0 | – | 30 | 9 | |||
2012 | 8 | 0 | 0 | 0 | – | – | 8 | 0 | ||||
2013 | 12 | 0 | 0 | 0 | – | – | 12 | 0 | ||||
Tổng cộng | 51 | 6 | 1 | 3 | 4 | 0 | – | – | 56 | 9 | ||
Amkar Perm | 2013–14 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 9 | 3 | 0 | 0 | – | – | 9 | 3 | ||
2014–15 | 24 | 1 | 1 | 0 | – | – | 25 | 1 | ||||
2015–16 | 22 | 0 | 4 | 0 | – | – | 26 | 0 | ||||
2016–17 | 18 | 0 | 0 | 0 | – | – | 18 | 0 | ||||
2017–18 | 15 | 0 | 2 | 0 | – | 2[a] | 0 | 19 | 0 | |||
Tổng cộng | 88 | 4 | 7 | 0 | – | – | 2 | 0 | 97 | 4 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 139 | 10 | 8 | 3 | 4 | 0 | 2 | 0 | 153 | 13 |
Ghi chú
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Hai lần ra sân ở vòng play-off xuống hạng
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Nigeria | ||
---|---|---|
Năm | Số trận | Bàn thắng |
2011 | 8 | 0 |
2012 | 0 | 0 |
2013 | 8 | 0 |
Tổng cộng | 16 | 0 |
Thống kê chính xác tính đến trận đấu diễn ra ngày 23 tháng 6 năm 2013[8]
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Nigeria
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “SPECIAL REPORT – LIST OF SCORERS IN THE NIGERIA FOOTBALL LEAGUE 2009-2010 (PART FIVE)”. WEST AFRICAN FOOTBALL (bằng tiếng Anh). ngày 26 tháng 10 năm 2010. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
- ^ a b c “Vålerenga henter landslagsspiller”. VIF-Fotball.no (bằng tiếng Na Uy). 31 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 9 năm 2010. Truy cập 31 tháng 8 năm 2010. Đã định rõ hơn một tham số trong
|archiveurl=
và|archive-url=
(trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong|archivedate=
và|archive-date=
(trợ giúp) - ^ “Первый новичок 2014 года | Футбольный клуб "АМКАР" Пермь”. fc-amkar.org (bằng tiếng Nga). Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2018.
- ^ “Полузащитник Фегор Огуде продлил контракт с ФК Амкар на два года”. rsport.ru (bằng tiếng Nga). Rsport. 30 tháng 6 năm 2016. Truy cập 6 tháng 12 năm 2016.
- ^ Oluwashina Okeleji (10 tháng 1 năm 2013). “Nations Cup 2013: Nigeria pick six locally-based players”. BBC Sport. Truy cập 10 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Nigeria to take new-look squad to Confederations Cup”. BBC Sport. 9 tháng 6 năm 2013. Truy cập 10 tháng 6 năm 2013.
- ^ a b “F.Ogude”. uk.soccerway.com/. Soccerway. Truy cập 31 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Fegor Ogude”. National Football Teams. Benjamin Strack-Zimmerman. Truy cập 7 tháng 12 năm 2015.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Profile Lưu trữ 2010-09-02 tại Wayback Machine at VIF-Fotball.no (tiếng Na Uy)
- Signing interview Lưu trữ 2012-03-05 tại Wayback Machine
- Sinh năm 1987
- Nhân vật còn sống
- Cầu thủ bóng đá Nigeria
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Nigeria
- Cầu thủ bóng đá Warri Wolves F.C.
- Cầu thủ bóng đá Vålerenga Fotball
- Cầu thủ bóng đá Eliteserien
- Cúp bóng đá châu Phi 2013
- Cầu thủ Cúp Liên đoàn các châu lục 2013
- Cầu thủ bóng đá FC Amkar Perm
- Cầu thủ Giải bóng đá ngoại hạng Nga
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Na Uy
- Cầu thủ bóng đá nước ngoài ở Nga