FC Zhetysu
Giao diện
Tên đầy đủ | Football Club Zhetysu Taldykorgan Жетісу Талдықорған Футбол Клубы | ||
---|---|---|---|
Thành lập | 1981 | ||
Sân | Sân vận động Zhetysu Taldykorgan, Kazakhstan | ||
Sức chứa | 4.000 | ||
Chủ tịch điều hành | Evgeniy Nam | ||
Huấn luyện viên | Almas Kulshinbaev | ||
Giải đấu | 1. ligasi | ||
2024 | thứ 11 | ||
Trang web | Trang web của câu lạc bộ | ||
|
Jetisu Taldykorgan (tiếng Kazakh: Жетісу футбол клубы, Jetisu futbol klubı) là một câu lạc bộ bóng đá Kazakhstan có sân nhà là Sân vận động Zhetysu ở Taldykorgan. Từng là thành viên của Giải bóng đá ngoại hạng Kazakhstan, đội bóng bỏ lỡ 5 mùa giải vì xuống hạng.
Lịch sử
[sửa | sửa mã nguồn]Tên gọi
[sửa | sửa mã nguồn]- 1981: Thành lập với tên gọi Zhetysu
- 1993: Đổi tên thành Taldykorgan
- 1994: Đổi tên thành Kainar
- 1998: Đổi tên thành Zhetysu Promservice vì lý do tài trợ
- 1999: Đổi tên thành Zhetysu
Lịch sử giải quốc gia
[sửa | sửa mã nguồn]Mùa giải | Giải đấu | Cúp bóng đá Kazakhstan | Vua phá lưới | Huấn luyện viên | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng | Vị thứ | St | T | H | B | BT | BB | Đ | Cầu thủ | Giải đấu | |||
1992 | thứ 1 | 21 | 18 | 8 | 3 | 7 | 32 | 20 | 27 | Vòng Một | |||
1993 | 25 | 24 | 2 | 3 | 19 | 16 | 55 | 7 | Withdrew | ||||
1994 | thứ 2 | 2 | 36 | 26 | 7 | 3 | 64 | 21 | 59 | Withdrew | |||
1995 | thứ 1 | 6 | 30 | 13 | 6 | 11 | 33 | 32 | 45 | Vòng Một | |||
1996 | 9 | 34 | 14 | 6 | 14 | 35 | 40 | 48 | Vòng Hai | ||||
1997 | thứ 2 | 5 | 4 | 1 | 0 | 3 | 7 | 16 | 3 | - | |||
1998 | 4 | 3 | 0 | 0 | 3 | 2 | 14 | 0 | - | ||||
1999 | thứ 1 | 15 | 30 | 3 | 4 | 23 | 18 | 68 | 13 | Vòng Một | |||
2000 | 14 | 28 | 4 | 2 | 22 | 15 | 73 | 14 | Withdrew | ||||
2001 | 14 | 32 | 7 | 5 | 20 | 38 | 57 | 26 | Withdrew | ||||
2002 | thứ 2 | 5 | 24 | 11 | 3 | 10 | 50 | 30 | 36 | Tứ kết | |||
2003 | thứ 1 | 8 | 32 | 14 | 6 | 12 | 46 | 38 | 48 | Vòng 16 đội | |||
2004 | 13 | 36 | 11 | 7 | 18 | 34 | 55 | 40 | Tứ kết | ||||
2005 | 15 | 30 | 4 | 7 | 19 | 28 | 60 | 19 | Vòng Một | ||||
2006 | thứ 2 | 1 | 26 | 25 | 1 | 0 | 119 | 14 | 76 | Vòng 16 đội | |||
2007 | thứ 1 | 5 | 30 | 13 | 7 | 10 | 33 | 32 | 46 | Vòng 16 đội | |||
2008 | 6 | 30 | 11 | 8 | 11 | 28 | 27 | 41 | Tứ kết | ||||
2009 | 5 | 26 | 13 | 5 | 8 | 33 | 26 | 44 | Bán kết | Danilo Belić | 13 | ||
2010 | 7 | 32 | 13 | 10 | 9 | 36 | 26 | 49 | Bán kết | Danilo Belić | 13 | ||
2011 | 2 | 32 | 19 | 5 | 8 | 51 | 27 | 38 | Vòng Một | Ulugbek Bakayev | 18 | Serik Abdualiyev | |
2012 | 12 | 26 | 6 | 5 | 15 | 27 | 45 | 23 | Tứ kết | Edin Junuzović | 8 | Serik Abdualiyev Slobodan Krčmarević | |
2013 | 9 | 32 | 6 | 17 | 9 | 22 | 32 | 22 | Vòng Một | Edin Junuzović Murat Tleshev |
4 | Omari Tetradze | |
2014 | 8 | 32 | 10 | 8 | 14 | 21 | 31 | 25 | Vòng Một | Sergei Schaff | 4 | Omari Tetradze Askar Kozhabergenov | |
2015 | 11 | 32 | 8 | 6 | 18 | 28 | 46 | 22 | Tứ kết | Dušan Savić | 12 | Askar Kozhabergenov Ivan Azovskiy | |
2016 | 12 | 32 | 8 | 7 | 17 | 37 | 53 | 31 | Tứ kết | Dušan Savić | 10 | Almas Kulshinbaev |
Thành tịch tại giải châu lục
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 12 tháng 7 năm 2012
Giải đấu | ST | T | H | B | BT | BB | HS |
---|---|---|---|---|---|---|---|
UEFA Intertoto Cup | 2 | 0 | 0 | 2 | 3 | 6 | -3 |
UEFA Europa League | 2 | 0 | 1 | 1 | 1 | 3 | -2 |
Tổng cộng | 4 | 0 | 1 | 3 | 4 | 9 | -5 |
Mùa giải | Giải đấu | Vòng đấu | Đối thủ | Sân nhà | Sân khách | Tổng tỷ số |
---|---|---|---|---|---|---|
2008 | Cúp Intertoto | Vòng 1 | Budapest Honvéd | 1–2 | 2–4 | 3–6 |
2012–13 | UEFA Europa League | Vòng loại thứ nhất | Lech Poznań | 1–1 | 0–2 | 1–3 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]- Giải bóng đá hạng nhất Kazakhstan (1): 2006
Đội hình hiện tại
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 30 tháng 8 năm 2016[1]
Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.
|
|
Huấn luyện viên
[sửa | sửa mã nguồn]- Vladimir Stepanov (2001)
- Vakhid Masudov (2004)
- Igor Svechnikov (2005)
- Ilie Carp (27 tháng 7 năm 2008 – 26 tháng 9 năm 2008)
- Yuri Konkov (1 tháng 1 năm 2010 – 5 tháng 9 năm 2010)
- Serik Abdualiyev (1 tháng 1 năm 2011 – 10 tháng 5 năm 2012)
- Slobodan Krčmarević (1 tháng 6 năm 2012 – 1 tháng 2 năm 2013)
- Omari Tetradze (10 tháng 2 năm 2013–23 tháng 9 năm 2014)
- Askar Kozhabergenov (tháng 9 năm 2014–20 tháng 4 năm 2015)
- Ivan Azovskiy (20 tháng 4 năm 2015 – 5 tháng 1 năm 2016)
- Almas Kulshinbaev (5 tháng 1 năm 2016–)[2]
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Official website Lưu trữ 2012-10-16 tại Wayback Machine (tiếng Nga)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Команда”. www.fc-zhetisu.kz. FC Zhetysu. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2016.
- ^ “Алмас Кулшинбаев — главный тренер Жетысу”. www.sports.kz/ (bằng tiếng Nga). sports.kz. ngày 5 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2016.