Eremogone saxatilis
Giao diện
Eremogone saxatilis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Caryophyllales |
Họ (familia) | Caryophyllaceae |
Tông (tribus) | Eremogoneae |
Chi (genus) | Eremogone |
Loài (species) | E. saxatilis |
Danh pháp hai phần | |
Eremogone saxatilis (L.) Ikonn., 1973[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa[4] | |
|
Eremogone saxatilis là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng.[5] Loài này được Carl Linnaeus mô tả khoa học đầu tiên năm 1753 dưới danh pháp Arenaria saxatilis.[2] Năm 1973 Sergei Sergeevich Ikonnikov chuyển nó sang chi Eremogone và coi nó là loài điển hình của chi này.[1]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài bản địa Nga, Kazakhstan.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Сергей Сергеевич Иконников (Sergei Sergeevich Ikonnikov), 1973. Заметки о гвоздичных (Caryophyllaceae), 1 - Notae de Caryophyllaceis, 1 - О роде Eremogone Fenzl: Eremogone saxatilis. Новости систематики высших растений 10: 136, 137.
- ^ a b Carl Linnaeus, 1753. Arenaria saxatilis. Species Plantarum 1: 424.
- ^ Eduard Fenzl, 1833. Eremogone graminifolia. Versuch einer Darstellung der Geographischen Verbreitungs- and Vertheilungs-Verhaltnisse der Naturlichen Familie der Alsineen 37.
- ^ a b Eremogone saxatilis trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 4-5-2023.
- ^ The Plant List (2010). “Eremogone saxatilis”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Eremogone saxatilis tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Eremogone saxatilis tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Eremogone saxatilis”. International Plant Names Index. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.