Eremogone acerosa
Giao diện
Eremogone acerosa | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
Bộ (ordo) | Caryophyllales |
Họ (familia) | Caryophyllaceae |
Tông (tribus) | Eremogoneae |
Chi (genus) | Eremogone |
Loài (species) | E. acerosa |
Danh pháp hai phần | |
Eremogone acerosa (Boiss. & Heldr.) Ikonn., 1973[1] | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Eremogone acerosa là loài thực vật có hoa thuộc họ Cẩm chướng. Loài này được Pierre Edmond Boissier và Theodor Heinrich Hermann von Heldreich mô tả khoa học đầu tiên năm 1849 dưới danh pháp Arenaria acerosa.[2] Năm 1973 Sergei Sergeevich Ikonnikov chuyển nó sang chi Eremogone.[1][3]
Phân bố
[sửa | sửa mã nguồn]Loài bản địa Thổ Nhĩ Kỳ.[4]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b Сергей Сергеевич Иконников (Sergei Sergeevich Ikonnikov), 1973. Заметки о гвоздичных (Caryophyllaceae), 1 - Notae de Caryophyllaceis, 1 - О роде Eremogone Fenzl: Eremogone acerosa. Новости систематики высших растений 10: 139.
- ^ a b Pierre Edmond Boissier & Theodor Heinrich Hermann von Heldreich, 1849. Arenaria acerosa trong Pierre Edmond Boissier, 1849. Diagnoses Plantarum Orientalium novarum ser. 1, 8: 103.
- ^ The Plant List (2010). “Eremogone acerosa”. Truy cập ngày 20 tháng 6 năm 2013.
- ^ Eremogone acerosa trong Plants of the World Online. Tra cứu ngày 4-5-2023.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Tư liệu liên quan tới Eremogone acerosa tại Wikimedia Commons
- Dữ liệu liên quan tới Eremogone acerosa tại Wikispecies
- Vườn thực vật hoàng gia Kew; Đại học Harvard; Australian Plant Name Index (biên tập). “Eremogone acerosa”. International Plant Names Index.