Eratigena agrestis
Giao diện
Eratigena agrestis | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Arachnida |
Bộ (ordo) | Araneae |
Họ (familia) | Agelenidae |
Chi (genus) | Eratigena |
Loài (species) | E. agrestis |
Danh pháp hai phần | |
Eratigena agrestis (Walckenaer, 1802) | |
Distribution năm North America năm green (native European distribution not shown) | |
Danh pháp đồng nghĩa[1] | |
|
Eratigena agrestis là một chi nhện thường được gọi là nhện lưới phễu. Chi này có một số loài nhện nhỏ ở Bắc Mỹ có nọc độc thường được xem là quan trọng về mặt y học. Từng con xây tổ bằng tơ hình phễu và con nhện nằm cuối đáy phễu có kích thước nhỏ hơn rình mồi là những loài côn trùng đi vào phễu. Nhiều khi chúng xây tổ trong nhà ở của con người. Chúng là loài hung hăng do mắt nhìn kém. Chúng thường tránh tiếp xúc với con người trừ phi tình cờ bị con người giẫm lên. Nọc độc đủ mạnh để gây đau, và có thể gây necrosis.[2]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Taxon details Eratigena agrestis (Walckenaer, 1802)”, World Spider Catalog, Natural History Museum Bern, truy cập ngày 3 tháng 1 năm 2016
- ^ [1] Centers for Disease Control and Prevention (CDC). Necrotic arachnidism-Pacific Northwest, 1988-1996. MMWR Morb Mortal Wkly Rep 1996;45:433-6.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Eratigena agrestis tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Eratigena agrestis tại Wikimedia Commons
- Binford, G.J. (tháng 7 năm 2001). “An analysis of geographic and intersexual chemical variation in venoms of the spider Tegenaria agrestis (Agelenidae)”. Toxicon. 39 (7): 955–68. doi:10.1016/S0041-0101(00)00234-8. PMID 11223084.
- Isbister, G.K.; Gray, M.R. (tháng 8 năm 2003). “White-tail spider bite: a prospective study of 130 definite bites by Lampona species”. The Medical Journal of Australia. 179 (4): 199–202. doi:10.5694/j.1326-5377.2003.tb05499.x. PMID 12914510.
- Vetter, R.S. (2001). “Hobo spider”. Univ. Calif. Pest Notes #7488.