[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Danh sách quốc vương Đức

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Vương quốc Đức (màu xanh) trong Đế quốc La Mã Thần thánh khoảng năm 1000

Dưới đây là danh sách các vị vua từng cai trị Đông FranciaVương quốc Đức (tiếng Latinh: Regnum Teutonicum), bắt đầu từ sự phân chia của Đế quốc Frank vào năm 843 và sự sụp đổ của Đế quốc La Mã Thần thánh năm 1806 cho đến khi Đế quốc Đức sụp đổ vào năm 1918.

Tên của những người đăng quang ngai vị Hoàng đế La Mã Thần thánh được in đậm. Các vị vua đối địch và các vị nhiếp chính được in nghiêng.

Đông Francia, 843–962

[sửa | sửa mã nguồn]

Vương triều Carolingian

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên Trị vì Đăng quang Hoàng đế Ghi chú
Ludwig Người Đức
   (Ludwig der Deutsche)
hoặc

Ludwig II[1]
k.10 tháng 8, 843
- 28 tháng 8, 876
Con Ludovicus Pius
và cháu nội Carolus Magnus.[2]
Karlmann
(Karlmann)
28 tháng 8, 876
- 22 tháng 3, 880
Con Ludwig Người Đức,
Vua của Bavaria;
từ 876, là Vua của Ý.[3]
Ludwig Trẻ
(Ludwig der Jüngere)
hoặc

Ludwig III
22 tháng 3, 880
- 20 tháng 1, 882
Con Ludwig Người Đức,
Vua của Saxonia;
từ 880, là Vua của Bavaria.[4]
Karl Béo
 (Karl der Dicke)
hoặc

Karl III[5]
20 tháng 1, 882
- k.17 tháng 11, 887
12 tháng 2, 881 Con Ludwig Người Đức,
Cai trị các xứ Alemannia, Raetia,
từ 882 toàn bộ Đông Francia;
từ 879, là Vua của Ý.[6]
Arnulf xứ Carinthia
(Arnulf von Kärnten)
k.27 tháng 11, 887
- 8 tháng 12, 899
25 tháng 4, 896 Con ngoại hôn của Karlmann.[7][8]
Ludwig Trẻ con
(Ludwig das Kind)
hoặc

Ludwig IV
8 tháng 12, 899
- 24 tháng 9, 911
Con Arnulf xứ Carinthia.[9][10]

Vương triều Conradine

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên Trị vì Đăng quang Hoàng đế Ghi chú
Konrad I
(Konrad I.)
10 tháng 11, 911
- 23 tháng 12, 918
Được giới quý tộc bầu chọn.[11]

Vương triều Ottonian

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên Trị vì Đăng quang Hoàng đế Ghi chú
Heinrich I Người săn chim
(Heinrich I. der Vogler)
14/24 tháng 5, 919
- 2 tháng 7, 936
Được giới quý tộc bầu chọn.[12]
không khung Arnulf Ác ma
(Arnulf der Bose)
919
- 921
Vua đối thủ của Heinrich I,
thuộc gia tộc Luitpolding.

Đế quốc La Mã Thần thánh, 962–1806

[sửa | sửa mã nguồn]

Danh hiệu "Vua của người La Mã" (Romanorum Rex), được sử dụng trong Đế chế La Mã Thần thánh, kể từ lễ đăng quang của Heinrich II, được coi là tương đương với tước vị Vua của Đức. Người đăng quang ngai vị được các đại cử tri Đức bầu chọn và sau đó sẽ đến Roma để được Giáo hoàng phong làm hoàng đế.

Vương triều Ottonian (tiếp theo)

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên Trị vì Đăng quang Hoàng đế Ghi chú
Otto I Đại đế
(Otto I. der Große)
2 tháng 7, 936
- 7 tháng 5, 973
2 tháng 2, 962 Con trai của Heinrich I;
vị vua đầu tiên đăng quang tại Nhà thờ Aachen kể từ Lothar I;[13]
lên ngôi Hoàng đế La Mã Thần thánh vào năm 962
Otto II Đỏ
(Otto II. der Rote)
26 tháng 5, 961
- 7 tháng 12, 983
25 tháng 12, 967 Con trai của Otto I;[13]
dưới quyền của cha mình 961–973;
cũng lên ngôi hoàng đế vào thời cha mình
Otto III
(Otto III.)
25 tháng 12, 983
- 21 tháng 1, 1002
21 tháng 5, 996 Con trai của Otto II[13]
Heinrich II Thánh nhân
(Heinrich II. der Heilige)
7 tháng 6, 1002
- 13 tháng 7, 1024
26 tháng 4, 1014 Chắt của Heinrich I

Vương triều Salian

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên Trị vì Đăng quang Hoàng đế Ghi chú
Konrad II
(Konrad II.)
8 tháng 9, 1024
- 4 tháng 6, 1039
26 tháng 3, 1027 Chắt của Otto I
Heinrich III
(Heinrich III.)
14 tháng 4, 1028
- 5 tháng 10, 1056
25 tháng 12, 1046 Con Konrad II,
làm vua (của Đức?) dưới thời cha mình 1028–1039
Heinrich IV
(Heinrich IV.)
17 tháng 7, 1054
- 31 tháng 12, 1105
21 tháng 3, 1084 Con Heinrich III;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1054–1056
Rudolf xứ Rheinfelden
(Rudolf von Rheinfelden)
15 tháng 3, 1077
- 15 tháng 10, 1080
Vua đối thủ của Heinrich IV;
thuộc gia tộc Rheinfeld.
Hermann xứ Salm
(Hermann von Salm)
6 tháng 8, 1081
- 28 tháng 9, 1088
Vua đối thủ của Heinrich IV;
thuộc gia tộc Salm.
Konrad
(Konrad)
30 tháng 5, 1087
- 27 tháng 7, 1101
Con Heinrich IV;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1087–1098,
Vua của Ý 1093–1098, 1095–1101 trong cuộc nổi loạn.
Heinrich V
(Heinrich V.)
6 tháng 1, 1099
- 23 tháng 5, 1125
13 tháng 4, 1111 Con Heinrich IV;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1099–1105,
buộc cha phải thoái vị

Vương triều Suplinburger

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên Trị vì Đăng quang Hoàng đế Ghi chú
Lothar III
(Lothar III.)
13 tháng 9, 1125
- 4 tháng 12, 1137
4 tháng 6, 1133 Tước hiệu Lothar II của Đức,
nhưng là Lotario III của Ý

Vương triều Hohenstaufen

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Tên Trị vì Đăng quang Hoàng đế Ghi chú
Konrad III
(Konrad III.)
7 tháng 3, 1138
- 15 tháng 2, 1152
Cháu ngoại Heinrich IV;
nguyên là vua đối thủ của Lothar III 1127–1135
Heinrich-Berengar
(Heinrich (VI.))
30 tháng 3, 1147
- tháng 8?, 1150
Con Konrad III;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1147–1150
Friedrich I Barbarossa
(Friedrich I. Barbarossa)
4 tháng 3, 1152
- 10 tháng 6, 1190
18 tháng 6, 1155 Cháu họ của Konrad III
Heinrich VI
(Heinrich VI.)
15 tháng 8, 1169
- 28 tháng 9, 1197
15 tháng 4, 1191 Con Friedrich I;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1169–1190
Friedrich II
(Friedrich II.)
1197
- 1197
Con Heinrich VI;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1196
Philipp xứ Schwaben
(Philipp von Schwaben)
8 tháng 3, 1198
- 21 tháng 6, 1208
Con Friedrich I;
vua đối thủ của Otto IV
Otto IV
(Otto IV.)
9 tháng 6, 1198
- 1215
21 tháng 10, 1209 Chắt của Lothar III,
thuộc gia tộc Welf;
sau đó bị Friedrich II phản đối;
bị phế truất 1215;
chết 19 tháng 5, 1218
Friedrich II
(Friedrich II.)
5 tháng 12, 1212
- 26 tháng 12, 1250
22 tháng 11, 1220 Con Heinrich VI;
vua đối thủ của Otto IV cho đến ngày 5 tháng 7 năm 1215
Heinrich (VII)
(Heinrich (VII.))
tháng 4, 1220
- 2 tháng 7, 1235
Con Friedrich II;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1220–1235
Konrad IV
(Konrad IV.)
tháng 2, 1237
- 21 tháng 5, 1254
Con Friedrich II;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1237–1250

Giai đoạn tranh chấp Interregnum

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Huy hiệu Tên Gia tộc Trị vì Đăng quang Hoàng đế Ghi chú
Heinrich Raspe
(Heinrich Raspe)
Thuringia 22 tháng 5, 1246
- 16 tháng 2, 1247
Vua đối thủ của Friedrich II
và chắt của Heinrich IV
Wilhelm của Hà Lan
(Wilhelm von Holland)
Hà Lan 3 tháng 10, 1247
- 28 tháng 1, 1256
Vua đối thủ của Friedrich II và Konrad IV 1247–1254
Richard xứ Cornwall
(Richard von Cornwall)
Plantagenet 13 tháng 1, 1257
- 2 tháng 4, 1272
Anh rể của vua đối thủ Friedrich II với Alfonso của Castilla không có quyền lực thực sự.
Alfonso của Castilla
(Alfons von Kastilien)
Ivrea 1 tháng 4, 1257
- 1275
Cháu trai của Philipp; vua đối thủ của Richard xứ Cornwall không có quyền lực;
sau đó bị Rudolf I của Đức phản đối,
từ bỏ yêu sách 1275, mất 1284

Triều đại thay đổi

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Huy hiệu Tên Gia tộc Trị vì Đăng quang Hoàng đế Ghi chú
Rudolf I nhà Habsburg
(Rudolf I. von Habsburg)
Habsburg 29 tháng 9, 1273
- 15 tháng 7, 1291
Người đầu tiên của nhà Habsburgs
Adolf xứ Nassau
(Adolf von Nassau)
Nassau 5 tháng 5, 1292
- 23 tháng 6, 1298
Theo một số nhà sử học, cuộc bầu cử của Adolf diễn ra trước vương quyền ngắn ngủi của Konrad II xứ Teck.
Albrecht I nhà Habsburg
(Albrecht I. von Habsburg)
Habsburg 24 tháng 6, 1298
- 1 tháng 5, 1308
Con Rudolf I;
vua đối thủ của Adolf xứ Nassau 1298
Heinrich VII
(Heinrich VII.)
Luxembourg 27 tháng 11, 1308
- 24 tháng 8, 1313
29 tháng 6, 1312 Hoàng đế La Mã Thần thánh
Ludwig IV (V) Người Bavaria
(Ludwig der Bayer)
Wittelsbach 20 tháng 10, 1314
- 11 tháng 10, 1347
17 tháng 1, 1328 Cháu Rudolf I;
vua đối thủ của Friedrich Công bình 1314–1322
Friedrich Công bình
(Friedrich der Schöne)
Habsburg 19 tháng 10, 1314
- 28 tháng 9, 1322 (lần 1)
5 tháng 9, 1325
- 13 tháng 1, 1330 (lần 2)
Con Albrecht I;
vua đối thủ của Ludwig IV 1314–1322;
liên kết với Ludwig IV 1325–1330
Karl IV
(Karl IV.)
Luxembourg 11 tháng 7, 1346
- 29 tháng 11, 1378
5 tháng 4, 1355 Cháu nội Heinrich VII;
vua đối thủ của Ludwig IV 1346–1347;
cũng là Vua của Bohemia, Vua của ÝHoàng đế La Mã Thần thánh
Günther xứ Schwarzburg
(Günther von Schwarzburg)
Schwarzburg 30 tháng 1, 1349
- 24 tháng 5, 1349
Vua đối thủ của Karl IV
Wenceslaus
(Wenzel von Böhmen)
Luxembourg 10 tháng 6, 1376
- 20 tháng 8, 1400
Con Karl IV;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1376–1378;
bị phế truất 1400;
nhưng vẫn là Vua của Bohemia;
chết 1419
Ruprecht xứ Pfalz
(Ruprecht von der Pfalz)
Wittelsbach 21 tháng 8, 1400
- 18 tháng 5, 1410
Chắt họ của Ludwig IV
Sigismund
(Sigismund)
Luxembourg 10 tháng 9, 1410/21 tháng 7, 1411
- 9 tháng 12, 1437
3 tháng 5, 1433 Con Karl IV
Jošt xứ Moravia
(Jobst von Mähren)
Luxembourg 1 tháng 10, 1410
- 8 tháng 1, 1411
Cháu họ của Karl IV;
vua đối thủ của Sigismund

Vương triều Habsburg

[sửa | sửa mã nguồn]
Hình ảnh Huy hiệu Tên Trị vì Đăng quang Hoàng đế Ghi chú
Albrecht II
(Albrecht II.)
18 tháng 3, 1438
- 27 tháng 10, 1439
Cháu 4 đời của Albrecht I;
con rể Sigismund
Friedrich III
(Friedrich III.)
2 tháng 2, 1440
- 19 tháng 8, 1493
16 tháng 3, 1452 Cháu 4 đời của Albrecht I;
anh em họ với Albrecht II
Maximilian I
(Maximilian I.)
16 tháng 2, 1486
- 12 tháng 1, 1519
4 tháng 2, 1508 Con Friedrich III;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1486–1493;
nhận danh hiệu "Hoàng đế được bầu" năm 1508 dưới sự chấp thuận của Giáo hoàng
Karl V
(Karl V.)
28 tháng 6, 1519
- 3 tháng 8, 1556
28 tháng 6, 1519 Cháu nội Maximilian I;
chết 21 tháng 9, 1558.
Hoàng đế cuối cùng chịu lễ đăng quang từ Giáo hoàng
Ferdinand I
(Ferdinand I.)
5 tháng 1, 1531
- 25 tháng 7, 1564
27 tháng 8, 1556 Cháu nội Maximilian I;
anh em với Karl V;
Vua của Đức dưới thời Karl V 1531–1556;
vị vua cuối cùng đăng quang tại Aachen.
Maximilian II
(Maximilian II.)
22 tháng 11, 1562
- 12 tháng 10, 1576
25 tháng 7, 1564 Con Ferdinand I;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1562–1564
Rudolf II
(Rudolf II.)
27 tháng 10, 1575
- 20 tháng 1, 1612
12 tháng 10, 1576 Con Maximilian II;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1575–1576
Matthias
(Matthias)
13 tháng 6, 1612
- 20 tháng 3, 1619
13 tháng 6, 1612 Con Maximilian II
Ferdinand II
(Ferdinand II.)
28 tháng 8, 1619
- 15 tháng 2, 1637
28 tháng 8, 1619 Cháu nội Ferdinand I
Ferdinand III
(Ferdinand III.)
22 tháng 12, 1636
- 2 tháng 4, 1657
15 tháng 2, 1637 Con Ferdinand II;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1636–1637
Ferdinand IV
(Ferdinand IV.)
31 tháng 5, 1653
- 9 tháng 7, 1654
Con Ferdinand III;
Vua của Đức dưới thời cha mình
Leopold I
(Leopold I.)
18 tháng 7, 1658
- 5 tháng 5, 1705
18 tháng 7, 1658 Con Ferdinand III
Joseph I
(Joseph I.)
23 tháng 1, 1690
- 17 tháng 4, 1711
5 tháng 5, 1705 Con Leopold I;
Vua của Đức dưới thời cha mình 1690–1705
Karl VI
(Karl VI.)
12 tháng 10, 1711
- 20 tháng 10, 1740
12 tháng 10, 1711 Con Leopold I
Karl VII
(Karl VII.)
24 tháng 1, 1742
- 20 tháng 1, 1745
24 tháng 1, 1742 Thuộc gia tộc Wittelsbach. Chắt của Ferdinand II; chồng Maria Amalia, con gái Joseph I
Franz I
(Franz I.)
13 tháng 9, 1745
- 18 tháng 8, 1765
13 tháng 9, 1745 Chồng Maria Theresa I
Joseph II
(Joseph II.)
27 tháng 3, 1764
- 20 tháng 2, 1790
18 tháng 8, 1765 Con của Maria Theresa I và Franz I;
Vua của Đức dưới thời cha mẹ mình 1764–1765
Leopold II
(Leopold II.)
30 tháng 9, 1790
- 1 tháng 3, 1792
30 tháng 9, 1790 Con của Maria Theresa I và Franz I
Franz II
(Franz II.)
5 tháng 7, 1792
- 6 tháng 8, 1806
5 tháng 7, 1792 Con Leopold II;
Giải thể Đế quốc La Mã Thần thánh;
cũng là Hoàng đế Áo 1804–1835;
Tổng thống Liên bang Đức (1815-1835),
chết 1835

Nước Đức hiện đại, 1806–1918

[sửa | sửa mã nguồn]

Liên bang sông Rhine, 1806–1813

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Tước hiệu Gia tộc Trị vì
Napoléon I
Hoàng đế của Pháp
Vua của Ý
Người bảo hộ Liên bang sông Rhine
Bonaparte
12 tháng 7, 1806
- 19 tháng 10, 1813
Eugène de Beauharnais,
Đại công tước Frankfurt
Thân vương - linh hướng của
Liên bang sông Rhine

Beauharnais
26 tháng 10, 1813
- Tháng 12, 1813
Karl Theodor von Dalberg,
Thân vương - Tổng giám mục Regensburg
Đại công tước Frankfurt
Thân vương - linh hướng của
Liên bang sông Rhine

Dalberg
25 tháng 7, 1806
- 26 tháng 10, 1813

Liên bang Đức, 1815–1866

[sửa | sửa mã nguồn]
Name Portrait Title House Began Ended
Francis I,
Emperor of Austria
(Franz I., Kaiser von Österreich)
Head of the presiding power

(Präsidialmacht) Austria[14]


Habsburg-Lorraine
20 tháng 6, 1815 2 tháng 3, 1835
Ferdinand I,
Emperor of Austria
(Ferdinand I., Kaiser von Österreich)
Head of the presiding power
(Präsidialmacht) Austria[14]

Habsburg-Lorraine
2 tháng 3, 1835 12 tháng 7, 1848
Archduke John of Austria
(Erzherzog Johann von Österreich)
Regent (Reichsverweser)
of the revolutionary German Empire

Habsburg-Lorraine
12 tháng 7, 1848 20 tháng 12, 1849
Frederick William IV,
King of Prussia
(Friedrich Wilhelm IV., König von Preußen)
Emperor of the Germans elect
Hohenzollern
28 tháng 3, 1849 28 tháng 4, 1849
Presidium of the Union
(Unionsvorstand) of the Erfurt Union[15]
26 tháng 5, 1849 29 tháng 11, 1850
Francis Joseph I,
Emperor of Austria
(Franz Joseph I., Kaiser von Österreich)
Head of the presiding power
(Präsidialmacht) Austria

Habsburg-Lorraine
1 tháng 5, 1850 24 tháng 8, 1866

Liên bang Bắc Đức, 1867–1871

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Tiêu đề Căn nhà Đã bắt đầu Đã kết thúc
Wilhelm I ,
</br> Vua nước Phổ
</br> (Wilhelm I, König von Preußen)
Người nắm giữ Bundespräsidium của
</br> Liên bang Bắc Đức
</img>
</br> Hohenzollern
1 tháng 7 năm 1867 1 tháng 1 năm 1871 [16]

Đế quốc Đức, 1871–1918

[sửa | sửa mã nguồn]
Tên Chân dung Căn nhà Đã bắt đầu Đã kết thúc
Wilhelm I
</br> Wilhelm Friedrich Ludwig
</img>
</br> Hohenzollern
1 tháng 1 năm 1871 [16] 9 tháng 3 năm 1888
Friedrich III
</br> Friedrich Wilhelm Nikolaus Karl
</img>
</br> Hohenzollern
9 tháng 3 năm 1888 15 tháng 6 năm 1888
Wilhelm II
</br> Friedrich Wilhelm Viktor Albert
</img>
</br> Hohenzollern
15 tháng 6 năm 1888 28 tháng 11 năm 1918 [17]
  1. Vương quốc Đức khởi đầu là phần phía đông của vương quốc Frank, bị chia cắt bởi Hiệp ước Verdun năm 843. Do đó, những người cai trị khu vực phía đông tự gọi mình là rex Francorum ("vua của người Frank"), rex Francorum Orientalium ("vua của người Frank phía đông"), và sau này chỉ là rex . Việc đề cập đến "người Đức", ám chỉ sự xuất hiện của một quốc gia Đức nào đó, đã không xuất hiện cho đến thế kỷ thứ 11, khi giáo hoàng gọi kẻ thù của mình là Henry IVrex teutonicorum, vua của người Đức, để gắn mác cho ông ta. như một người nước ngoài. Các vị vua phản ứng bằng cách liên tục sử dụng danh hiệu rex Romanorum, vua của người La Mã, để nhấn mạnh quyền cai trị phổ quát của họ ngay cả trước khi trở thành hoàng đế. Danh hiệu này vẫn được duy trì cho đến khi Đế quốc kết thúc vào năm 1806, mặc dù sau năm 1508, các hoàng đế đắc cử đã thêm "vua ở Đức" vào danh hiệu của họ. (Lưu ý: trong mục này và các mục liên quan, các vị vua được gọi là vua của Đức, để cho rõ ràng)
  2. Vương quốc Đức chưa bao giờ hoàn toàn được cha truyền con nối; đúng hơn, tổ tiên chỉ là một trong những yếu tố quyết định sự kế vị của các vị vua. Trong thế kỷ 10 đến thế kỷ 13, nhà vua chính thức được bầu chọn bởi giới quý tộc hàng đầu trong vương quốc, tiếp tục truyền thống của người Frank. Dần dần cuộc bầu cử trở thành đặc quyền của một nhóm hoàng tử được gọi là đại cử tri, và Golden Bull năm 1356 đã chính thức xác định thủ tục bầu cử.[18]
  3. Vào thời Trung cổ, nhà vua không đảm nhận danh hiệu "hoàng đế" (từ năm 982, danh hiệu đầy đủ là Imperator Augustus Romanorum, Hoàng đế đáng kính của người La Mã) cho đến khi được giáo hoàng đăng quang. Chuyển đến Ý, lần đầu tiên ông thường được trao vương miện Sắt của Lombardy, sau đó ông đảm nhận danh hiệu rex Italiae, vua của Ý . Sau đó, ông sẽ cưỡi ngựa tới Rome và được giáo hoàng phong làm hoàng đế .
  4. Maximilian I là vị vua đầu tiên mang danh hiệu hoàng đế đắc cử. Sau khi cuộc hành quân đến Rome để đăng quang Hoàng gia thất bại vào năm 1508, ông đã tự xưng là hoàng đế đắc cử với sự đồng ý của Giáo hoàng.[19] Người kế vị của ông là Charles V cũng đảm nhận danh hiệu đó sau khi ông đăng quang vào năm 1520 cho đến khi ông được Giáo hoàng phong làm hoàng đế vào năm 1530. Từ Ferdinand I trở đi, tất cả các hoàng đế không còn được Giáo hoàng trao vương miện nữa. Đồng thời, những người kế vị được chọn của các hoàng đế sẽ giữ danh hiệu vua của người La Mã, nếu được bầu bởi cử tri đoàn trong suốt cuộc đời của người tiền nhiệm.

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Cha ông, Ludovicus Pius, được xem là Louis I của PhápLudwig I của Đức.
  2. ^ “Ludwig der Deutsche”. Neue Deutsche Biographie.
  3. ^ “Karlman”. Neue Deutsche Biographie.
  4. ^ “Louis III”. Encyclopaedia Britannica. 22 tháng 3, 2024.
  5. ^ Được tính sau Carolus Magnus (Karl I) và Charles Hói (Karl II).
  6. ^ “Karl III”. Neue Deutsche Biographie.
  7. ^ “Arnulf”. Neue Deutsche Biographie.
  8. ^ “Arnulf”. Encyclopaedia Britannica.
  9. ^ “Ludwing das Kind”. Neue Deutsche Biographie.
  10. ^ “Louis IV”. Encyclopaedia Britannica. 22 tháng 3, 2024.
  11. ^ “Konrad I.”. Neue Deutsche Biographie.
  12. ^ Böhmer, Johann Friedrich. (1893). Die Regesten des Kaiserreichs unter den Herrschern aus dem Sæchsischen Hause, 919-1024. p. 4. "Der wahltag ist nicht überliefert... er fallt vielmehr zwischen 12. und 24. mai 919". [The day of the election is not recorded... but it falls between 12 and 24 tháng 5, 919]
  13. ^ a b c Medieval Europeans: studies in ethnic identity and national perspectives in medieval Europe By Alfred P. Smyth, Palgrave Macmillan (1998), p. 64
  14. ^ a b Ernst Rudolf Huber: Deutsche Verfassungsgeschichte seit 1789. Vol. I: Reform und Restauration 1789 bis 1830. 2nd edition, Kohlhammer Verlag, Stuttgart [et.al.] 1967, p. 589.
  15. ^ Anlage II: Additional-Akte zu dem Entwurf der Verfassung des Deutschen Reichs. In: Thüringer Landtag Erfurt (ed.): 150 Jahre Erfurter Unionsparlament (1850–2000) (= Schriften zur Geschichte des Parlamentarismus in Thüringen. H. 15) Wartburg Verlag, Weimar 2000, ISBN 3-86160-515-5, S. 27–44, here pp. 185–187.
  16. ^ a b Ernst Rudolf Huber: Deutsche Verfassungsgeschichte seit 1789. Band III: Bismarck und das Reich. 3. Auflage, Kohlhammer Verlag, Stuttgart 1988, S. 750/751.
  17. ^ His abdication was announced by the Chancellor on 9 November, and the Emperor went into exile in the Netherlands. He did not formally abdicate until 28 November.
  18. ^ Germany - Britannica Educational Publishing
  19. ^ Terjanian, Pierre biên tập (2 tháng 10, 2019). The Last Knight: The Art, Armor, and Ambition of Maximilian I (bằng tiếng Anh). Metropolitan Museum of Art. ISBN 978-1-58839-674-7. Truy cập 5 tháng 3, 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]