[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Giorgi Kharaishvili

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giorgi Kharaishvili
Thông tin cá nhân
Ngày sinh 29 tháng 7, 1996 (28 tuổi)
Nơi sinh Marneuli, Gruzia
Chiều cao 1,83 m (6 ft 0 in)
Vị trí Tiền vệ tấn công
Thông tin đội
Đội hiện nay
IFK Göteborg
Số áo 22
Sự nghiệp cầu thủ trẻ
Năm Đội
2011–2013 Saburtalo Tbilisi
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp*
Năm Đội ST (BT)
2013–2018 Saburtalo Tbilisi 112 (55)
2018IFK Göteborg (mượn) 27 (9)
2019– IFK Göteborg 36 (9)
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia
Năm Đội ST (BT)
2012–2013 U-17 Gruzia 6 (0)
2014–2015 U-19 Gruzia 6 (0)
2015– U-21 Gruzia 15 (4)
2017– Gruzia 6 (1)
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 26 tháng 7 năm 2020
‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 19 tháng 11 năm 2019

Giorgi Kharaishvili (tiếng Gruzia: გიორგი ხარაიშვილი; sinh ngày 29 tháng 7 năm 1996) là một cầu thủ bóng đá người Gruzia, hiện tại thi đấu cho IFK Göteborg.[1]

Sự nghiệp câu lạc bộ

[sửa | sửa mã nguồn]

Kharaishvili bắt đầu sự nghiệp ở FC Saburtalo Tbilisi. Anh là đội trưởng của câu lạc bộ và thường xuyên đá chính cho đội tuyển trẻ quốc gia Gruzia.[2]

Quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]

Anh có màn ra mắt cho Đội tuyển bóng đá quốc gia Gruzia vào ngày 23 tháng 1 năm 2017 trong trận giao hữu với Uzbekistan.[3]

Bàn thắng quốc tế

[sửa | sửa mã nguồn]
# Ngày Địa điểm Số trận Đối thủ Bàn thắng Kết quả Giải đấu
1 15 tháng 10 năm 2019 Sân vận động Victoria, Gibraltar 5  Gibraltar 1–0 3–2 Vòng loại Euro 2020

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Nyförvärv till IFK Göteborg | IFK Göteborg”. IFK Göteborg (bằng tiếng Thụy Điển). 23 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 23 tháng 2 năm 2018.
  2. ^ Kharaishvili Profile at UEFA
  3. ^ “Uzbekistan draws with Georgia in friendly”. The Tashkent Times. 24 tháng 1 năm 2017.