[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Giải Oscar cho nhạc phim xuất sắc nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Giải Oscar cho nhạc phim xuất sắc nhất
Quốc giaHoa Kỳ
Được trao bởiViện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh
Lần đầu tiên27 tháng 2 năm 1935; 89 năm trước (1935-02-27)
Trang chủoscars.org

Giải Oscar cho nhạc phim xuất sắc nhất là một trong các giải Oscar được Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh trao tặng hàng năm cho nhạc viết riêng cho một phim được cho là hay nhất và tác giả của nó.[1]

Danh sách theo năm

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các nhà soạn nhạc được đề cử xếp theo năm gồm cả tên phim và người soạn nhạc. Năm ghi trong danh sách này là năm sản xuất, do đó ví dụ năm 1967 tức năm sản xuất, còn năm đoạt giải là năm 1968.

1934 – 1959

[sửa | sửa mã nguồn]

Thập niên 1930

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tựa phim Các đề cử
1934
(7)
[note 1]
One Night of Love Columbia Studio Music Department, Louis Silvers, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Victor Schertzinger & Gus Kahn)
The Gay Divorcee RKO Radio Studio Music Department, Max Steiner, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Kenneth Webb & Sam Hoffenstein)
The Lost Patrol RKO Radio Studio Music Department, Max Steiner, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Steiner)
1935
(8)
The Informer RKO Radio Studio Music Department, Max Steiner, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Steiner)
Captain Blood (tên trên lá phiếu)[note 2][2] Warner Bros. – First National Studio Music Department, Leo F. Forbstein, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Erich Wolfgang Korngold)
Mutiny on the Bounty Metro-Goldwyn-Mayer Studio Music Department, Nat W. Finston, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Herbert Stothart)
Peter Ibbetson Paramount Studio Music Department, Irvin Talbot, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Ernst Toch)
1936
(9)
Anthony Adverse Warner Bros. Studio Music Department, Leo F. Forbstein, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Erich Wolfgang Korngold)
The Charge of the Light Brigade Warner Bros. Studio Music Department, Leo F. Forbstein, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Max Steiner)
The Garden of Allah Selznick International Pictures Music Department, Max Steiner, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Steiner)
The General Died at Dawn Paramount Studio Music Department, Boris Morros, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Werner Janssen)
Winterset RKO Radio Studio Music Department, Nathaniel Shilkret, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Shilkret)
1937
(10)
[note 3]
One Hundred Men and a Girl Universal Studio Music Department, Charles Previn, giám đốc bộ phận (không ghi công ai sáng tác)
The Hurricane Samuel Goldwyn Studio Music Department, Alfred Newman, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Newman)
In Old Chicago 20th Century-Fox Studio Music Department, Louis Silvers, giám đốc bộ phận (không ghi công ai sáng tác)
The Life of Emile Zola Warner Bros. Studio Music Department, Leo F. Forbstein, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Max Steiner)
Lost Horizon Columbia Studio Music Department, Morris Stoloff, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Dimitri Tiomkin)
Make a Wish Principal Productions, Hugo Riesenfeld, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Riesenfeld)
Maytime Metro-Goldwyn-Mayer Studio Music Department, Nat W. Finston, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Herbert Stothart)
Portia on Trial Republic Studio Music Department, Alberto Colombo, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Colombo)
The Prisoner of Zenda Selznick International Pictures Music Department, Alfred Newman, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Newman)
Quality Street RKO Radio Studio Music Department, Roy Webb, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Webb)
Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn Walt Disney Studio Music Department, Leigh Harline, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Frank Churchill, Harline & Paul Smith)
Something to Sing About Grand National Studio Music Department, Constantin Bakaleinikoff, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Victor Schertzinger)
Souls at Sea Paramount Studio Music Department, Boris Morros, giám đốc bộ phận (nhạc nền của W. Franke Harling & Milan Roder)
Way Out West Hal Roach Studio Music Department, Marvin Hatley, giám đốc bộ phận (nhạc nền của Hatley)
1938
(11)
Nhạc nền gốc
The Adventures of Robin Hood Erich Wolfgang Korngold
Army Girl Victor Young
Block-Heads Marvin Hatley
Blockade Werner Janssen
Breaking the Ice Victor Young
The Cowboy and the Lady Alfred Newman
If I Were King Richard Hageman
Marie Antoinette Herbert Stothart
Pacific Liner Russell Bennett
Suez Louis Silvers
The Young in Heart Franz Waxman
Nhạc nền
Alexander's Ragtime Band Alfred Newman
Carefree Victor Baravalle
Girls' School Morris Stoloff & Gregory Stone
The Goldwyn Follies Alfred Newman
Jezebel Max Steiner
Mad About Music Charles Previn & Frank Skinner
Storm Over Bengal Cy Feuer
Sweethearts Herbert Stothart
There Goes My Heart Marvin Hatley
Tropic Holiday Boris Morros
The Young in Heart Franz Waxman
1939
(12th)
Original Score
The Wizard of Oz Herbert Stothart
Dark Victory Max Steiner
Eternally Yours Werner Janssen
Golden Boy Victor Young
Gone with the Wind Max Steiner
Gulliver's Travels Victor Young
The Man in the Iron Mask Lud Gluskin & Lucien Moraweck
Man of Conquest Victor Young
Nurse Edith Cavell Anthony Collins
Of Mice and Men Aaron Copland
The Rains Came Alfred Newman
Wuthering Heights
Scoring
Stagecoach Richard Hageman, W. Franke Harling, John Leipold & Leo Shuken
Babes in Arms Roger Edens & Georgie Stoll
First Love Charles Previn
The Great Victor Herbert Phil Boutelje & Arthur Lange
The Hunchback of Notre Dame Alfred Newman
Intermezzo Lou Forbes
Mr. Smith Goes to Washington Dimitri Tiomkin
Of Mice and Men Aaron Copland
The Private Lives of Elizabeth and Essex Erich Wolfgang Korngold
She Married a Cop Cy Feuer
Swanee River Louis Silvers
They Shall Have Music Alfred Newman
Way Down South Victor Young

Thập niên 1940

[sửa | sửa mã nguồn]

1970 – 1999

[sửa | sửa mã nguồn]

Best Original Score

Best Original Score

Thập niên 2000

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim điện ảnh Người nhận đề cử
2000
(73)
Ngọa hổ tàng long Đàm Thuẫn
Chocolat Rachel Portman
Gladiator Hans Zimmer [note 4]
Malèna Ennio Morricone
The Patriot John Williams
2001
(74)
Chúa tể những chiếc nhẫn: Hiệp hội nhẫn thần Howard Shore
A.I. Artificial Intelligence John Williams
A Beautiful Mind James Horner
Harry Potter và Hòn đá Phù thủy John Williams
Công ty Quái vật Randy Newman
2002
(75)
Frida Elliot Goldenthal
Catch Me If You Can John Williams
Far from Heaven Elmer Bernstein
The Hours Philip Glass
Road to Perdition Thomas Newman
2003
(76)
Chúa tể những chiếc nhẫn: Sự trở lại của nhà vua Howard Shore
Big Fish Danny Elfman
Cold Mountain Gabriel Yared
Đi tìm Nemo Thomas Newman
House of Sand and Fog James Horner
2004
(77)
Finding Neverland Jan A. P. Kaczmarek
Harry Potter và tên tù nhân ngục Azkaban John Williams
Lemony Snicket's A Series of Unfortunate Events Thomas Newman
The Passion of the Christ John Debney
The Village James Newton Howard
2005
(78)
Brokeback Mountain Gustavo Santaolalla
The Constant Gardener Alberto Iglesias
Hồi ức của một geisha John Williams
Munich
Kiêu hãnh và định kiến Dario Marianelli
2006
(79)
Babel Gustavo Santaolalla
The Good German Thomas Newman
Notes on a Scandal Philip Glass
Pan's Labyrinth Javier Navarrete
The Queen Alexandre Desplat
2007
(80)
Chuộc lỗi Dario Marianelli
Chuyến tàu đến Yuma Marco Beltrami
The Kite Runner Alberto Iglesias
Michael Clayton James Newton Howard
Chuột đầu bếp Michael Giacchino
2008
(81)
Triệu phú ổ chuột A. R. Rahman
Dị nhân Benjamin Alexandre Desplat
Defiance James Newton Howard
Milk Danny Elfman
Rô-bốt biết yêu Thomas Newman
2009
(82)
Vút bay Michael Giacchino
Avatar James Horner
Fantastic Mr. Fox Alexandre Desplat
The Hurt Locker Marco Beltrami & Buck Sanders
Sherlock Holmes Hans Zimmer

Thập niên 2010

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Phim điện ảnh Người nhận đề cử
2010
(83)
The Social Network Trent Reznor & Atticus Ross
127 giờ A. R. Rahman
Bí kíp luyện rồng John Powell
Inception Hans Zimmer
The King's Speech Alexandre Desplat
2011
(84)
Nghệ sĩ Ludovic Bource
Những cuộc phiêu lưu của Tintin John Williams
Hugo Howard Shore
Tinker Tailor Soldier Spy Alberto Iglesias
Chiến mã John Williams
2012
(85)
Cuộc đời của Pi Mychael Danna
Anna Karenina Dario Marianelli
Argo Alexandre Desplat
Lincoln John Williams
Tử địa Skyfall Thomas Newman
2013
(86)
Cuộc chiến không trọng lực Steven Price
Kẻ trộm sách John Williams
Her William Butler & Owen Pallett
Philomena Alexandre Desplat
Cuộc giải cứu thần kỳ Thomas Newman
2014
(87)
The Grand Budapest Hotel Alexandre Desplat
The Imitation Game Alexandre Desplat
Hố đen tử thần Hans Zimmer
Mr. Turner Gary Yershon
Thuyết yêu thương Jóhann Jóhannsson
2015
(88)
The Hateful Eight Ennio Morricone
Người đàm phán Thomas Newman
Carol Carter Burwell
Ranh giới Jóhann Jóhannsson
Star Wars: Thần lực thức tỉnh John Williams
2016
(89)
[3]
Những kẻ khờ mộng mơ Justin Hurwitz
Jackie Micachu
Lion Hauschka & Dustin O'Halloran
Moonlight Nicholas Britell
Người du hành Thomas Newman
2017
(90)
Người đẹp và thủy quái Alexandre Desplat
Cuộc di tản Dunkirk Hans Zimmer
Bóng ma sợi chỉ Jonny Greenwood
Star Wars: Jedi cuối cùng John Williams
Three Billboards: Truy tìm công lý Carter Burwell
2018
(91)
Black Panther Ludwig Göransson
BlacKkKlansman Terence Blanchard
If Beale Street Could Talk Nicholas Britell
Đảo của những chú chó Alexandre Desplat
Mary Poppins trở lại Marc Shaiman
2019
(92)
Joker Hildur Guðnadóttir
Những người phụ nữ bé nhỏ Alexandre Desplat
Câu chuyện hôn nhân Randy Newman
1917 Thomas Newman
Star Wars: Skywalker trỗi dậy John Williams

Thống kê

[sửa | sửa mã nguồn]

Các người đoạt giải với nhiều lần đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

4 nhà soạn nhạc đã đoạt giải Oscar trong 2 năm liên tiếp:

Dưới đây là danh sách các nhà soạn nhạc được đề cử nhiều hơn 1 lần và đã đoạt ít nhất 1 giải Oscar. Danh sách được xếp theo số lần đoạt giải, cùng tổng số lần được đề cử trong ngoặc đơn.

Các nhà soạn nhạc khác được đề cử nhiều lần

[sửa | sửa mã nguồn]

Các nhà soạn nhạc sau đây đã được đề cử nhận giải Oscar nhiều hơn 1 lần; nhưng tới năm 2008, 11 nhà soạn nhạc còn sống chưa đoạt được giải thưởng. Số lần được đề cử trong ngoặc đơn.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
Chú giải
  1. ^ Từ năm 1934 đến 1937, đại diện các phim được đề cử là giám đốc bộ phận âm nhạc của hãng phim thay vì là nhà soạn nhạc. Mỗi nhà soạn nhạc phim thật sự được liệt kê trong dấu ngoặc đơn.
  2. ^ Captain Blood không chính thức được đề cử giải này, nhưng xuất hiện trong hồ sơ của Viện Hàn lâm vì nó xếp thứ ba trong cuộc bầu chọn ra lá phiếu ứng cử năm 1935.
  3. ^ Từ năm 1937 đến 1945, các hãng phim có thể lựa chọn một nhạc phẩm mà họ cho là đủ điều kiện để đem tiến cử.
  4. ^ Lisa GerrardKlaus Badelt đều được ghi công trên màn ảnh cho nhạc nền Gladiator, nhưng chỉ Zimmer mới đủ điều kiện đề cử.
Chú thích
  1. ^ “Rule Sixteen of the 78th Academy Awards Rules”. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 4 năm 2007. Truy cập ngày 26 tháng 8 năm 2006.
  2. ^ “The Official Academy Awards Database”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh. Bản gốc lưu trữ 27 tháng 2 năm 2009. Truy cập 11 tháng 1 năm 2018.
  3. ^ “Academy Awards 2017: Complete list of Oscar winners and nominees”. Los Angeles Times. 26 tháng 2 năm 2017. Truy cập 8 tháng 8 năm 2018.