[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Blues nơi đảo xanh

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Blues nơi đảo xanh
Áp phích quảng bá
Tên gốc
Hangul우리들의 블루스
Romaja quốc ngữUrideurui Beulluseu
Phát triểnStudio Dragon[1]
Kịch bảnNoh Hee-kyung
Đạo diễnKim Kyu-tae
Diễn viên
Quốc giaHàn Quốc
Ngôn ngữtiếng Hàn
Số tập20
Sản xuất
Đơn vị sản xuấtGTist[2]
Nhà phân phối
Trình chiếu
Kênh trình chiếutvN
Phát sóng9 tháng 4 năm 2022 (2022-04-09) – nay (nay)
Liên kết ngoài
Trang mạng chính thức
Trang mạng chính thức khác

Blues nơi đảo xanh (Tiếng Hàn우리들의 블루스; RomajaUrideurui Beulluseu) là bộ phim truyền hình Hàn Quốc ra mắt năm 2022 với dàn diễn viên toàn sao gồm Lee Byung-hun, Shin Min-ah, Cha Seung-won, Lee Jung-eun, Uhm Jung-hwa, Han Ji-min, và Kim Woo-bin. Bộ phim xoay quanh câu chuyện tình yêu ngọt ngào và cay đắng, cuộc sống đầy những nốt thăng, trầm về những con người trên đảo Jeju.

Bộ phim được phát sóng trên đài tvN vào khung giờ 21:10 (KST) Thứ bảy và Chủ nhật.[3][4] Đồng thời phim sẽ được phát sóng trên nền tảng dịch vụ xem phim trực tuyến Netflix.[5]

Diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Vai chính

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Lee Byung-hun trong vai Lee Dong-seok
    • Ryu Hae-jun trong vai Lee Dong-seok thời niên thiếu[6]
Một chàng trai sinh ra và lớn lên ở vùng nông thôn của đảo Jeju. Anh bán tất cả các loại mặt hàng từ xe tải của mình để kiếm sống. Anh không có nhà riêng nên phụ thuộc rất nhiều vào chiếc xe tải vừa là cửa hàng vừa là nhà.
  • Shin Min-a trong vai Min Seon-ah[7]
    • TBA trong vai Min Seon-ah thời niên thiếu
Một người mẹ đơn thân, với quá khứ bi thương đã tìm đến hòn đảo Jeju để quên đi những chuyện đau lòng trong quá khứ và làm việc cùng với Lee Dong-seok.
  • Cha Seung-won trong vai Choi Han-soo
    • Kim Jae-won trong vai Choi Han-soo thời niên thiếu[8]
Một người đàn ông quyết định trở về quê hương sau thời gian dài định cư ở thành phố. Anh là giám đốc chi nhánh ngân hàng ở Pureung. Anh lớn lên trong một gia đình nghèo và học đại học ở Seoul, anh đang cố gắng lo cho con gái đi du học golf. Anh là mối tình đầu của Jeong Eun-hee.
  • Lee Jung-eun trong vai Jeong Eun-hee[9]
    • Shim Dal-gi trong vai Jeong Eun-hee thời niên thiếu[10]
Một chủ cửa hàng cá sống ở đảo Jeju, bất ngờ được đoàn tụ với mối tình đầu Choi Han Soo sau 30 năm.
  • Uhm Jung-hwa trong vai Go Mi-ran
Một người phụ nữ trở quyết định trở về quê hương sau thời gian dài định cư ở thành phố vì cuộc sống khó khăn. Cô là bạn thân của Choi Han-soo và Jeong Eun-hee.
Một haenyo vào ban ngày và điều hành một quán bar vào ban đêm. Nhìn bề ngoài, cô rất tươi sáng, dễ thương và dạn dĩ. Nhưng vì một lý do không rõ, cô ấy tránh trở nên quá thân thiết với những người khác. Vì điều này cô luôn bị bao vây bởi những tin đồn không tốt trong cộng đồng haenyo.
Một thuyền trưởng có trái tim ấm áp. Mặc dù mọi người dường như đang có xu hướng chuyển lên Seoul nhưng anh vẫn ở lại để bảo vệ đảo Jeju quê hương và gia đình của mình. Anh không tham lam bất cứ điều gì và cũng chẳng có mục tiêu cao cả, ước mơ của anh chỉ đơn giản là được sống ở Jeju với người phụ nữ anh yêu.
  • Kim Hye-ja trong vai Kang Ok-dong, mẹ của Lee Dong-seok.[11]
  • Go Doo-shim trong vai Hyeon Chun-hee, một người phụ nữ có tính cách nhẫn tâm đã làm việc hơn 60 năm.[11]
  • Bae Hyun-sung trong vai Jung Hyun, một nam sinh trung học 18 tuổi sinh ra ở Jeju.[12]
  • Roh Yoon-seo trong vai Bang Young-joo, một nữ sinh trung học sinh ra ở Jeju muốn trốn lên Seoul.[13]
  • Park Ji-hwan trong vai Jung In-kwon, bố của Jung Hyun và là một thờ làm đá tại một mỏ dầu ở Jeju.[14]
  • Choi Young-jun trong vai Bang Ho-sik, bố của Bang Young-joo và là một thờ làm đá tại một mỏ dầu ở Jeju.[15]
    • Kang Yi-seok trong vai Bang Ho-sik thời niên thiếu[16]
  • Ki So-yu trong vai Son Eun-gi, cháu gái của Hyun Chun-hee.[14]

Khánh mời xuất hiện đặc biệt

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Kim Kwang-kyu trong vai Kim Myung-bo, giám đốc chi nhánh ngân hàng SS Pureung ở Jeju, bạn cùng lớp với Hansoo.[17]
  • Cho Hye-jung trong vai bạn của Young-ok.[18]
  • Jung Sung-il trong vai Kim Tae-hoon, chồng cũ của Min Sun-ah.[19]

Sản xuất

[sửa | sửa mã nguồn]

Phát triển

[sửa | sửa mã nguồn]

Bộ phim do Kim Gyu-tae đạo diễn và kịch bản được chấp bút bởi Noh Hee-kyung, do Studio Dragon sản xuất.[20][21]

Mỗi tập phim sẽ kể về từng câu chuyện của nhân vật.[22]

Tuyển diễn viên

[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 20 tháng 4 năm 2021, có thông tin cho rằng Shin Min-ahKim Woo-bin đã được mời đóng chính trong bộ phim và cả 2 đều tích cực xem xét.[23] Dàn diễn viên chính thức được công báo vào ngày 10 tháng 10 năm 2021.[24] Bộ phim là sự trở lại của Kim Woo-bin sau 5 năm vóng bóng màn ảnh nhỏ, với bộ phim anh tham gia trước đó là Yêu không kiểm soát vào năm 2016.[25]

Quá trình quay phim diễn ra ở đảo Jeju sau khi công bố dàn diễn viên chính thức vào tháng 10 năm 2021. Bộ phim lấy bối cảnh chủ yếu ở đảo Jeju với hơn 70% cảnh quay.[4]

Vào ngày 9 tháng 2 năm 2022, có thông tin cho rằng nam diễn viên Lee Byung-hun đã có kết quả xét nghiệm dương tình với COVID-19 và đang tự cách ly. Quá trình quay phim bị tạm hoãn kể từ ngày 7 tháng 2.[26] Sau đó vào ngày 21 tháng 2, nam diễn viên Lee Byung-hun đã thông báo rằng anh đã có kết quả xét nghiệm âm tính với COVID-19.[27]

Vào ngày 17 tháng 2, nữ diễn viên Han Ji-min xác nhận cô đã hoàn thành việc quay phim cho vai diễn của mình.[28]

Vào ngày 27 tháng 3, nữ diễn viên Shin Min-a xác nhận cô đã hoàn thành việc quay phim cho vai diễn của mình.[29]

Nhạc phim

[sửa | sửa mã nguồn]
Blues nơi đảo xanh
Album soundtrack của Nhiều nghệ sĩ
Phát hành2022
Thể loạiSoundtrack
Ngôn ngữ
Hãng đĩa
Phát hành vào 10 tháng 4 năm 2022 (2022-04-10)[30]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Whisky on the Rock"Choi Seong-sooChoi Seong-sooKim Yeon-ji5:07
2."Whisky on the Rock" (Inst.) Choi Seong-soo 5:07
Tổng thời lượng:10:14
Phát hành vào 16 tháng 4 năm 2022 (2022-04-16)[31][32]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."The Last" (마지막 너의 인사)JihoonLee Seung-jooHeize3:59
2."The Last" (마지막 너의 인사; Inst.) Lee Seung-joo 3:59
Tổng thời lượng:7:58
Phát hành vào 23 tháng 4 năm 2022 (2022-04-23)[33][34]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."For Love" (봄 to 러브)Jihoon
  • Lee Seung-joo
  • Choi In-hwan
10cm3:33
2."For Love" (봄 to 러브; Inst.) 
  • Lee Seung-joo
  • Choi In-hwan
 3:33
Tổng thời lượng:7:06
Phát hành vào 24 tháng 4 năm 2022 (2022-04-24)[35]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."With You"JihoonRocoberry3:21
2."With You" (Inst.) Rocoberry 3:21
Tổng thời lượng:6:42
Phát hành vào 7 tháng 5 năm 2022 (2022-05-07)[36]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Remember Me" (기억해 줘요)Jihoon
  • Jo Ah-ra
  • Steve DK
Davichi3:44
2."Remember Me" (기억해 줘요; Inst.) 
  • Jo Ah-ra
  • Steve DK
 3:44
Tổng thời lượng:7:28
Phát hành vào 8 tháng 5 năm 2022 (2022-05-08)[37]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."By My Side" (내 곁에)
Taeyeon3:47
2."By My Side" (내 곁에; Inst.) 
 3:47
Tổng thời lượng:7:34
Phát hành vào 14 tháng 5 năm 2022 (2022-05-14)[38]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Happy Song"Jihoon
  • Lee Seung-joo
  • Choi In-hwan
MeloMance3:57
2."Happy Song" (Inst.) 
  • Lee Seung-joo
  • Choi In-hwan
 3:57
Tổng thời lượng:7:54
Phát hành vào 15 tháng 5 năm 2022 (2022-05-15)[39]
STTNhan đềPhổ lờiPhổ nhạcNghệ sĩThời lượng
1."Star"Jihoon
  • Lee Seung-joo
  • Lee Ji-hye
STAYC4:17
2."Star" (Inst.) 
  • Lee Seung-joo
  • Lee Ji-hye
 4:17
Tổng thời lượng:8:34

Tỷ lệ người xem

[sửa | sửa mã nguồn]
Bules nơi đảo xanh : Người xem Hàn Quốc theo mỗi tập (triệu)
MùaSố tậpTrung bình
1234567891011121314151617181920
11.8452.0261.9662.2151.7241.9091.9242.3342.0882.6122.4732.4132.2702.5982.2742.6672.4162.8522.8993.4192.346
Nguồn: Thống kê lượng người xem được đo lường và đánh giá bởi Nielsen Korea
Xếp hạng lượng người xem truyền hình trung bình
Tập Ngày phát sóng Tỷ lệ người xem trung bình
(Nielsen Korea)[40]
Toàn quốc Seoul
1 9 tháng 4 năm 2022 7.324% (1st) 8.107% (1st)
2 10 tháng 4 năm 2022 8.736% (1st) 10.189% (1st)
3 16 tháng 4 năm 2022 7.897% (1st) 9.022% (1st)
4 17 tháng 4 năm 2022 9.182% (1st) 10.064% (1st)
5 23 tháng 4 năm 2022 7.126% (1st) 7.233% (1st)
6 24 tháng 4 năm 2022 7.722% (1st) 7.870% (1st)
7 30 tháng 4 năm 2022 7.913% (1st) 8.721% (1st)
8 1 tháng 5 năm 2022 9.559% (1st) 10.329% (1st)
9 7 tháng 5 năm 2022 8.810% (1st) 9.303% (1st)
10 8 tháng 5 năm 2022 11.242% (1st) 12.119% (1st)
11 14 tháng 5 năm 2022 10.397% (1st) 10.725% (1st)
12 15 tháng 5 năm 2022 10.796% (1st) 11.112% (1st)
13 21 tháng 5 năm 2022 10 (1st) 10.7 (1st)
14 22 tháng 5 năm 2022 10.9% (1st) 11.3% (1st)
15 28 tháng 5 năm 2022 10.1% (1st) 10.6% (1st)
16 29 tháng 5 năm 2022 11.8% (1st) 12.6% (1st)
17 4 tháng 6 năm 2022 10.2% (1st) 10,3% (1st)
18 5 tháng 6 năm 2022 12.5% (1st) 13.2% (1st)
19 11 tháng 6 năm 2022 12.13% (1st) 13.2% (1st)
20 12 tháng 6 năm 2022 14.6% (1st) 15.7% (1st)
Trung bình % %
  • Trong bảng trên đây, số màu xanh biểu thị cho tỷ lệ người xem thấp nhất và số màu đỏ biểu thị cho tỷ lệ người xem cao nhất.
  • Bộ phim này được phát sóng trên hệ thống các kênh truyền hình cáp/trả phí nên số lượng người xem thấp hơn so với truyền hình miễn phí (ví dụ như KBS, SBS, MBC hay EBS).

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Kim, So-yeon (ngày 28 tháng 12 năm 2021). “이병헌부터 서예지까지...스튜디오드래곤, 2022년 라인업 공개” [From Lee Byung-hun to Seo Ye-ji...Studio Dragon unveils lineup for 2022] (bằng tiếng Hàn). Hankyung News. Truy cập ngày 18 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
  2. ^ Lee Jung-hyun (ngày 7 tháng 10 năm 2021). “이병헌-신민아-차승원-한지민-김우빈 '우리들의 블루스' 주연” (bằng tiếng Hàn). Yonhap News. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2022 – qua Naver.
  3. ^ “Our Blues - (Korean Drama, 2022, 우리들의 블루스)”. HanCinema. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  4. ^ a b Im Soo-yeon (ngày 20 tháng 1 năm 2022). '우리들의 블루스' 김규태 감독: 마음과 마음을 연결하는 노희경 스타일의 변주” ['Our Blues' Director Kim Gyu-tae: A variation of Noh Hee-kyung's style that connects hearts]. Cine21 (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  5. ^ “Kim Woo-bin's comeback in Our Blues with Shin Min-ah leaves fans wanting more of star couple: 'Need to see them together”. Indian Express.
  6. ^ Jeong Hyung-hwa (12 tháng 4 năm 2022). “류해준, 하이스토리 디앤씨 전속 계약...송중기와 한솥밥” [Hae-Jun Ryu signs exclusive contract with History DNC... Song Joongki and Hansotbap] (bằng tiếng Hàn). MT Star News. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
  7. ^ Lee Min-ji (7 tháng 10 năm 2021). “노희경作 '우리들의 블루스' 이병헌 신민아 차승원 이정은 한지민 김우빈 엄정화 출연확정(공식)” [Noh Hee-kyung's 'Our Blues' Lee Byung-hun, Shin Min-ah, Cha Seung-won, Lee Jung-eun, Han Ji-min, Kim Woo-bin, Uhm Jung-hwa confirmed to appear (official)]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2021 – qua Naver.
  8. ^ Ha Ji-won (11 tháng 4 năm 2022). “차승원 아역 김재원, 첫사랑 기억 조작남 등극 (우리들의 블루스)” [Cha Seung-won child actor Kim Jae-won, first love memory manipulator (Our Blues)] (bằng tiếng Hàn). Xports News. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
  9. ^ “이정은, '우리들의 블루스' 출연 확정...차승원과 찰떡 호흡 예고” [Lee Jung-eun confirmed to appear in 'Our Blues'... Cha Seung-won and perfect breathing notice]. Wow TV (bằng tiếng Hàn). 7 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
  10. ^ Choi Hee-jae (8 tháng 4 năm 2022). “심달기, '우리들의 블루스' 출연...이정은 아역 등장” [Shim Dal-gi to appear in 'Our Blues'... Lee Jung-eun as a child] (bằng tiếng Hàn). Export news. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
  11. ^ a b Park Soo-in (19 tháng 11 năm 2021). “김혜자 고두심 '우리들의 블루스' 합류, 노희경 작가와 재회” [Kim Hye-ja and Ko Doo-shim join 'Our Blues' and reunite with writer Noh Hee-kyung] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 19 tháng 11 năm 2021 – qua Naver.
  12. ^ Hong Se-young (2 tháng 12 năm 2021). “배현성, 노희경 신작 '우리들의 블루스' 출연확정 [공식]” [Bae Hyun-seong, Noh Hee-kyung's new drama 'Our Blues' Confirmed [Official]] (bằng tiếng Hàn). Sports Donga. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2021 – qua Naver.
  13. ^ Park Soo-in (8 tháng 12 năm 2021). “신예 노윤서, 노희경 작가 신작 '우리들의 블루스' 출연 확정” [Rookie Yoon-seo Noh, writer Noh Hee-kyung confirmed to appear in 'Our Blues']. Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  14. ^ a b Bae Hyo-joo (28 tháng 2 năm 2022). “노희경 신작 '우리들의 블루스' 이병헌X신민아→김우빈 14人 시상식 라인업” [Noh Hee-kyung's new 'Our Blues' Lee Byung-hun X Shin Min-ah → Kim Woo-bin 14-person awards ceremony lineup] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  15. ^ Jang Woo-young (28 tháng 2 năm 2022). “최영준, '우리들의 블루스' 출연 확정...노윤서와 부녀 호흡 [공식]” [Choi Young-jun confirmed to appear in 'Our Blues'... Noh Yoon-seo and daughter-in-law [Official]] (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 28 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  16. ^ Kim Hyun-jeong (8 tháng 4 năm 2022). “강이석, '우리들의 블루스' 출연” [Lee Seok Kang to appear in 'Our Blues'] (bằng tiếng Hàn). xportsnews. Truy cập ngày 8 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
  17. ^ Yoo Kyung-sang (9 tháng 4 năm 2022). “첫방 '우리들의 블루스' 이정은, 차승원에 기습키스 첫사랑 과거사 드러났다 (종합)” [The first episode of 'Our Blues' Lee Jung-eun and Cha Seung-won's surprise kiss history of first love revealed (comprehensive)] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 9 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
  18. ^ Kang Seon-ae (10 tháng 4 năm 2022). “조재현 딸' 조혜정, 5년만에 연기 복귀...한지민 동료로 깜짝 등장” [Jo Jae-hyun's daughter' Jo Hye-jeong returns to acting after 5 years... Han Ji-min makes a surprise appearance as a colleague] (bằng tiếng Hàn). SBS Entertainment New. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
  19. ^ Park Ah-reum (18 tháng 4 năm 2022). “우리들의 블루스' 신민아 남편 정성일, 짧은 등장 불구 강렬” [Our Blues' Shin Min-ah's husband Jung Sung-il, intense despite his brief appearance] (bằng tiếng Hàn). Newsen. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
  20. ^ Hwang Hye-jin (ngày 28 tháng 12 năm 2021). “서예지 복귀작 '이브'→노희경 4년만 신작 '우리들의 블루스'까지, 2022 기대작” [Seo Ye-ji's comeback work 'Eve' → Noh Hee-kyung's new work 'Our Blues' after 4 years, expected in 2022]. Newsen (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  21. ^ Kim Ji-young (ngày 20 tháng 4 năm 2021). “[종합] 이병헌→이정은, 노희경 신작 '우리들의 블루스'서 만날까 "긍정 검토". Joy News 24. Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
  22. ^ Kim Hye-young (1 tháng 4 năm 2022). “차승원이 열고 이병헌이 닫는다...'우리들의 블루스' 에피소드별 소제목 공개” [Cha Seung-won opens and Lee Byung-hun closes... Subtitles for each episode of 'Our Blues' revealed] (bằng tiếng Hàn). iMBC. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2022 – qua Naver.
  23. ^ Park Chang-gi (ngày 20 tháng 4 năm 2021). “신민아♥김우빈, 노희경 신작 동반 출연? "논의 중" [공식]” [Shin Min-ah ♥ Kim Woo-bin and Noh Hee-kyung's new work? "under discussion" [official]]. Ten Asia (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  24. ^ Moon Soo-in (ngày 10 tháng 10 năm 2021). “노희경 작가 신작 '우리들의 블루스' 이병헌·신민아, 차승원·이정은 등 라인업 공개” [Writer Noh Hee-kyung's new 'Our Blues' lineup including Lee Byung-hun, Shin Min-ah, Cha Seung-won, Lee Jung-eun]. Culture News (bằng tiếng Hàn). Truy cập ngày 30 tháng 12 năm 2021.
  25. ^ Kim Hyeon-rok (ngày 25 tháng 10 năm 2021). “김우빈, 5년 만의 드라마 복귀...'우리들의 블루스' 제주 촬영 시작” [Kim Woo-bin to return to drama after 5 years... Filming for 'Our Blues' begins in Jeju]. Spotify News (bằng tiếng Hàn). Naver. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2022.
  26. ^ Gu Min-ji (ngày 9 tháng 2 năm 2022). “이병헌, 코로나19 확진 판정..."우리들의 블루스, 촬영 중단” [Lee Byung-hun, confirmed for COVID-19... "Our blues, stop shooting] (bằng tiếng Hàn). Dispatch. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  27. ^ Kim Mi-hwa (ngày 21 tháng 2 năm 2022). “코로나 확진' 이병헌, 2주만의 건강한 모습.."괜찮습니다" [스타IN★]” ['Corona confirmed' Lee Byung-hun, healthy appearance after 2 weeks.."It's okay" [Star IN★]] (bằng tiếng Hàn). Star News. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  28. ^ Jang Woo-young (ngày 17 tháng 2 năm 2022). “한지민, 해녀 은퇴 "6개월 물질 고생했어"...20대 같은 40대” [Han Ji-min, retired haenyeo, "I suffered financially for 6 months"... 40's like 20's] (bằng tiếng Hàn). OSEN. Truy cập ngày 17 tháng 2 năm 2022 – qua Naver.
  29. ^ Lee Yu-ri (28 tháng 3 năm 2022). '김우빈♥' 신민아, 인복 많아..."밝게 일해줘서 고마워” [Kim Woo-bin ♥' Shin Min-ah, a lot of blessings... "Thank you for working brightly] (bằng tiếng Hàn). Star Today. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2022 – qua Naver.
  30. ^ “우리들의 블루스 OST Part.1” [Our Blues OST Part.1]. Genie Music; Stone Music. Yum Yum Entertainment. 10 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2022 – qua Melon.
  31. ^ “우리들의 블루스 OST Part.2” [Our Blues OST Part.2]. Genie Music; Stone Music. Yam Yam Entertainment. 16 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022 – qua Melon.
  32. ^ “Our Blues, Pt. 2 (Original Television Soundtrack) - Single”. Genie Music; Stone Music. Yam Yam Entertainment. 16 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022 – qua Apple Music.
  33. ^ “우리들의 블루스 OST Part.3” [Our Blues OST Part.3]. Genie Music; Stone Music. Yam Yam Entertainment. 23 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2022 – qua Melon.
  34. ^ “Our Blues, Pt. 3 (Original Television Soundtrack) - Single”. Genie Music; Stone Music. Yam Yam Entertainment. 23 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 23 tháng 4 năm 2022 – qua Apple Music.
  35. ^ “우리들의 블루스 OST Part.4” [Our Blues OST Part.4]. Genie Music; Stone Music. Yam Yam Entertainment. 24 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2022 – qua Melon.
  36. ^ “우리들의 블루스 OST Part 5 - 기억해 줘요 by 다비치” [Our Blues OST Part.5 - Remember me by Davichi]. Naver. Yam Yam Entertainment. 7 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 5 năm 2022 – qua VIBE.
  37. ^ “우리들의 블루스 OST Part 6 태연 (TAEYEON)” [Our Blues OST Part.6 - Taeyeon]. Kakao Entertainment. Yam Yam Entertainment. 8 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2022 – qua Melon.
  38. ^ “우리들의 블루스 OST Part.7 태연” [Our Blues OST Part.7]. Genie Music; Stone Music. Yam Yam Entertainment. 14 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022 – qua Melon.
  39. ^ “우리들의 블루스 OST Part.8” [Our Blues OST Part.8]. Genie Music; Stone Music. Yam Yam Entertainment. 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 5 năm 2022 – qua Melon.
  40. ^ Nielsen Korea ratings:
    • “Ep.1”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 10 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 10 tháng 4 năm 2022.
    • “Ep.2”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2022.
    • “Ep.3”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 17 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2022.
    • “Ep.4”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 18 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 18 tháng 4 năm 2022.
    • “Ep.5”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 24 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 24 tháng 4 năm 2022.
    • “Ep.6”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 25 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 25 tháng 4 năm 2022.
    • “Ep.7”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 1 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 5 năm 2022.
    • “Ep.8”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 2 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2022.
    • “Ep.9”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.
    • “Ep.10”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 13 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 13 tháng 5 năm 2022.
    • “Ep.11”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 14 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2022.
    • “Ep.12”. Nielsen Korea (bằng tiếng Hàn). 15 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 15 tháng 5 năm 2022.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]