Bbno$
Bbno$ | |
---|---|
bbno$ vào năm 2024 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Alexander Leon Gumuchian |
Sinh | 30 tháng 6, 1995 [1] Vancouver, British Columbia, Canada |
Thể loại | |
Nghề nghiệp | Rapper, Nhạc sĩ |
Năm hoạt động | 2014 - nay |
Hãng đĩa | Republic Records |
Hợp tác với | Y2K, Yung Gravy, Conor Price, Rich Brian, Low G, Anh Phan |
Bài hát tiêu biểu | Lalala, edamame |
Alexander Leon Gumuchian (sinh ngày 30 tháng 6 năm 1995), thường được biết đến với nghệ danh bbno$ (phát âm là "baby no money"),[3] là một rapper và nhạc sĩ người Canada. Anh ấy được biết đến nhiều nhất vào năm 2019 với bài hát "Lalala" hợp tác cùng nhà sản xuất Y2K, đã đạt hơn 900 triệu lượt nghe trên dịch vụ phát nhạc trực tuyến Spotify.
Đầu đời
[sửa | sửa mã nguồn]Gumuchian sinh ra ở Vancouver, British Columbia,[4] trong một gia đình người Armenia. Anh ấy đã được dạy học tại nhà trước khi bắt đầu vào học trung học.[5][6] Khi lớn lên, mẹ anh đã khuyến khích anh học piano, nhưng anh luôn gặp khó khăn với lý thuyết âm nhạc.[7][7]
Sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]2014–2016: Broke Boy Gang và SoundCloud
[sửa | sửa mã nguồn]Gumuchian bắt đầu hoạt động với âm nhạc sau khi gặp chấn thương ở lưng khiến anh không thể theo đuổi ước mơ trở thành vận động viên bơi lội chuyên nghiệp.[3][8] Anh bắt đầu chú ý đến dòng nhạc rap và sản xuất âm nhạc vào năm 2014 khi anh đã bắt đầu thử sản xuất nhạc trên GarageBand với một nhóm bạn.[9] Gumuchian bắt đầu chỉ đơn giản là làm nhạc để giải trí với nhóm bạn (sau này họ tạo nên nhóm Broke Boy Gang).[3] Sau năm hoặc sáu tháng biểu diễn trực tiếp với tư cách nhóm và phát hành nhiều bài hát trực tuyến, nhóm đã tan rã.[3] Anh bắt đầu đăng tải các bản nhạc của mình trên SoundCloud vào tháng 9 năm 2016 với biệt danh "bbnomula", sau đó anh nhanh chóng thu hút được hàng triệu lượt nghe và người theo dõi.[3][10] Anh ấy đã trở nên nổi tiếng ở Trung Quốc, nơi anh ấy đã bán hết vé trong vài chuyến lưu diễn rầm rộ "liên tiếp" đầu tiên của mình.[4] Anh ấy đã nhận được sự chú ý lớn như này ở nước ngoài là nhờ nhóm nhạc Trung Quốc TFBoys, sau khi một trong những thành viên, Jackson Yee, nhảy bài hát "Yoyo Tokyo" tại bữa tiệc sinh nhật của chính anh ấy.[11]
2017–nay
[sửa | sửa mã nguồn]Năm 2017, bbno$ phát hành EP đầu tiên của mình, Baby Gravy, hợp tác với rapper Yung Gravy,[12] ngay trước khi phát hành album phòng thu đầu tay, Bb Steps và EP hợp tác thứ hai, Anything, với So Loki vào năm 2018.[13][14]
Cuối năm 2019, bbno$ tiếp tục phát hành một album khác, I Don't Care at All. Album bao gồm nhiều đĩa đơn được phát hành trước đó như "Slop", "Pouch" và "Shining on My Ex", đĩa đơn sau có sự góp mặt của rapper Yung Gravy. Toàn bộ album được sản xuất bởi nhà sản xuất Y2K.[15]
Vào ngày 14 tháng 2 năm 2020, Baby Gravy 2 được phát hành cùng sự hợp tác với Yung Gravy. Album này đóng vai trò là phần tiếp theo của EP Baby Gravy 2017.
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2021, "Help Herself" được phát hành. Bài hát do Diamond Pistols sản xuất, là đĩa đơn đầu tiên trong dự án mới của bbno$.[16]
Cuối năm đó, vào ngày 14 tháng 5 năm 2021, EP gồm 5 bài hát mang tên My Oh My đã được phát hành. Ba trong số năm bài hát, "Help Herself", "Bad to the Bone" và "Help Herself" (với Benee) đã được phát hành dưới dạng đĩa đơn trước khi phát hành EP.
Vào ngày 24 tháng 7 năm 2021, "edamame" có sự góp mặt của Rich Brian được phát hành. Bài hát này là đĩa đơn đầu tiên từ mixtape Eat Ya Veggies của bbno$.
Ngay sau khi phát hành "edamame", bbno$ đã bắt đầu giới thiệu một album mới trên Twitter.[17][18] Sau đó, bbno$ phát hành đĩa đơn thứ hai từ dự án, mang tên "I Remember", vào ngày 22 tháng 9 năm 2021.[19]
Vào ngày 8 tháng 10 năm 2021, bbno$ phát hành Eat Ya Veggies . Bài hát thứ sáu trong album, "u mad!", được đưa vào bản cập nhật ngày 7 tháng 10 năm 2021 của tựa game Counter-Strike: Global Offensive.[20]
Anh phát hành đĩa đơn mới đầu tiên của năm 2022 vào ngày 8 tháng 4, mang tên "Mathematics". Bài hát được biểu diễn vào tháng 3 năm 2022 tại các buổi biểu diễn ở Châu Âu của anh ấy,[21] và video âm nhạc cho bài hát đã được công chiếu trong trận đấu khúc côn cầu Vancouver Canucks vào ngày 4 tháng 4.
"Piccolo" cũng được biểu diễn lần đầu tiên vào tháng 3 năm 2022 tại Châu Âu và vào tháng 5 năm 2022 trong chuyến lưu diễn ở Canada. Bài hát còn được gọi là "Dragon Ball Z" do lời bài hát trong đoạn điệp khúc có nhắc đến tựa truyện này. Bài hát đã được đăng tải trên tài khoản TikTok của bbno$ vào ngày 18 tháng 5, hai ngày trước khi được phát hành.
Đĩa đơn "Pogo" của anh được phát hành vào ngày 24 tháng 6 năm 2022 và được sản xuất bởi Diplo. Nhiều đoạn khác nhau đã được giới thiệu trên mạng xã hội và tên bài hát đã được xác nhận trong buổi phát trực tiếp trên Twitch vào tháng 4.[22]
Bag or Die, album phòng thu gần đây nhất của bbno$, được phát hành vào ngày 21 tháng 10 năm 2022.[23] Nó bao gồm các đĩa đơn "Mathematics, "Piccolo" và "Sophisticated",[23] cùng với sự hợp tác với Yung Gravy, "touch Grass".[24] Ngày 28/02/2024, anh ra mắt MV "pho real" hợp tác với 2 rapper Việt Nam là Low G cùng với Anh Phan.
Phong cách âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]bbno$ đã mô tả âm nhạc của chính mình là "bản rap oxymoronic", "ngu ngốc nhưng du dương".[25] bbno$ lớn lên với nhạc dubstep và nhạc house của những cái tên như Datsik và Excision, trước khi nghe các nghệ sĩ hip hop, cụ thể là Tupac Shakur, Gucci Mane và Chief Keef.[7] Anh ấy coi Yung Lean và Pouya là nguồn cảm hứng chính của anh ấy với tư cách là một rapper.[9][26]
Đời sống cá nhân
[sửa | sửa mã nguồn]bbno$ sống ở Vancouver nhưng trước đây anh đã sống ở Kelowna, nơi anh nhận được bằng về vận động học tại Đại học British Columbia Okanagan vào năm 2019.[7][26]
Đĩa nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Album phòng thu
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết | Vị trí xếp hạng | |||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
CAN | FIN | LIT | NOR | US | |||||||||
BB Steps |
|
— | — | — | — | — | |||||||
Recess |
|
— | — | — | — | — | |||||||
I Don't Care at All |
|
88 | — | — | — | — | |||||||
Baby Gravy 2
(với Yung Gravy) |
|
— | — | — | — | 188 | |||||||
Good Luck Have Fun |
|
— | — | — | — | — | |||||||
Eat Ya Veggies |
|
36 | 19 | 17 | 32 | — | |||||||
Bag or Die |
|
— | — | 83 | — | — | |||||||
"—" biểu thị các bản phát hành không lọt vào bảng xếp hạng hoặc không được phát hành. |
Đĩa đơn mở rộng
[sửa | sửa mã nguồn]Tiêu đề | Chi tiết |
---|---|
Baby Gravy |
|
Whatever
(với So Loki) |
|
Babydrip |
|
My Oh My |
|
Đĩa đơn
[sửa | sửa mã nguồn]Title | Year | Peak chart positions | Certifications | Album | |||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
CAN [39] |
AUS [40] |
FIN [41] |
NOR [42] |
NZ [43] |
SWE [44] |
UK [45] |
US [46] |
US<br id="mwAcY"><br>R&B [47] |
WW [48] | ||||
"Money Conversation" (with Y2K)[49] |
2018 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Non-album single | |
"Thankful" (with Y2K and Lewis Grant)[50] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Recess | ||
"Pouch" (with Y2K)[51] |
2019 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | I Don't Care At All | |
"Cheesy" (with Warhol.SS and Dilip)[52] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Non-album singles | ||
"Lalala" (with Y2K or with Carly Rae Jepsen and Enrique Iglesias) |
10 | 16 | 16 | 23 | 16 | 58 | 32 | 55 | 22 | — | |||
"Bad Boy" (with Yung Bae and Billy Marchiafava)[57] |
84 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Bae 5 | ||
"Slop" | — | — | — | — | —[A] | — | — | — | — | — | I Don't Care at All | ||
"Shining on My Ex" (with Yung Gravy)[59] |
— | — | — | — | —[B] | — | — | — | — | — | I Don't Care at All and Baby Gravy 2 | ||
"Iunno" (with Yung Gravy)[61] |
— | — | — | — | —[C] | — | — | — | — | — | Baby Gravy 2 | ||
"Welcome to Chilis" (with Yung Gravy) |
2020 | — | — | — | — | —[D] | — | — | — | — | — | ||
"Off the Goop" (with Yung Gravy and Cuco)[64] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Out of Control" (with ceo@business.net and Lentra)[65] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Incentivize Unpaid Overtime | ||
"Mememe" (with Lentra)[66] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Good Luck Have Fun | ||
"Quarantine Freestyle" (with Lentra)[67] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Non-album singles | ||
"What Would Baby Do?" (with Lentra)[68] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Bad Boy" (with Yung Bae and Max)[69] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Astrology" (with Lentra)[70] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Good Luck Have Fun | ||
"Jack Money Bean" (with Yung Gravy and Lentra)[71] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Good Luck Have Fun and Gasanova | ||
"Imma" (with Lentra)[72] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Good Luck Have Fun | ||
"Backwards" (with Lentra)[73] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"WaWaWa" (with Y2K)[74] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Non-album single | ||
"Help Herself" (with Diamond Pistols)[75] |
2021 | — | — | — | — | —[E] | — | — | — | — | — | My Oh My | |
"Bad to the Bone" (with Lentra)[77] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"Wussup" (with Yung Gravy)[78] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Eat Ya Veggies | ||
"Edamame" (featuring Rich Brian) |
13 | 23 [79] |
8 | 24 | 21 [80] |
— | 89 | —[F] | — | 165 | |||
"Take a Trip" (with ceo@business.net and Jungle Bobby)[82] |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | ||
"Yoga" (featuring Rebecca Black)[83] |
— | — | — | — | —[G] | — | — | — | — | — | Eat Ya Veggies | ||
"Mathematics" | 2022 | — | — | — | — | —[H] | — | — | — | — | — | Bag or Die | |
"Piccolo" | — | — | — | — | —[I] | — | — | — | — | — | |||
"Sophisticated"[23] | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | |||
"C'est la Vie" (with Yung Gravy and Rich Brian) |
— | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Marvelous | ||
"Touch Grass" (with Yung Gravy) |
— | — | — | — | —[J] | — | — | — | — | — | Bag or Die | ||
"Still" | 2023 | — | — | — | — | — | — | — | — | — | — | Đĩa đơn không nằm trong album | |
"Goodness Gracious" (with Yung Gravy) |
— | — | — | — | —[K] | — | — | — | — | — | Baby Gravy 3 | ||
"—" denotes releases that did not chart or were not released. |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Year | Award | Category | Result | Ref. |
---|---|---|---|---|
2020 | Juno Award | Fan Choice Award | Đề cử | [89] |
Breakthrough Artist of the Year | Đề cử |
Lưu ý
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ "Slop" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 40 on the NZ Hot Singles Chart.[58]
- ^ "Shining on My Ex" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 25 on the NZ Hot Singles Chart.[60]
- ^ "Iunno" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 22 on the NZ Hot Singles Chart.[62]
- ^ "Welcome to Chilis" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 40 on the NZ Hot Singles Chart.[63]
- ^ "Help Herself" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 13 on the NZ Hot Singles Chart.[76]
- ^ "Edamame" did not enter the Billboard Hot 100, but peaked at number 22 on the Bubbling Under Hot 100 chart.[81]
- ^ "Yoga" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number forty on the NZ Hot Singles Chart.[84]
- ^ "Mathematics" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 29 on the NZ Hot Singles Chart.[85]
- ^ "Piccolo" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 26 on the NZ Hot Singles Chart.[86]
- ^ "Touch Grass" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 28 on the NZ Hot Singles Chart.[87]
- ^ "Goodness Gracious" did not enter the NZ Top 40 Singles Chart, but peaked at number 36 on the NZ Hot Singles Chart.[88]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “bbno$ discography”. RateYourMusic.
- ^ a b Lamarre, Carl (3 tháng 7 năm 2019). “Emerging Hip-Hop/R&B: Megan Thee Stallion, Y2K and Bbno$ Make Chart Moves”. Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2019.
- ^ a b c d e Lyazov, Valentin (7 tháng 11 năm 2018). “Meet bbno$: The Definition of Fun Rap”. Underground Underdogs (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b Fox, Isaac Nikolai (27 tháng 2 năm 2018). “This is how bbno$ got big in China – and why he's never going back to school”. Good Juice Box (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Y2K, BBNO$ release official video for LALALA”. Thisfunktional. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
- ^ “"Challenge yourself and move onto the next project." – bbno$ | Music of Armenia”. musicofarmenia.com (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 9 tháng 2 năm 2022.
- ^ a b c d Harvey, Brodie (3 tháng 9 năm 2019). “From memes to the masses: the wild rise of bbno$”. Lyrical Lemonade. Truy cập ngày 10 tháng 9 năm 2019.
- ^ Nazarian, Andrea (25 tháng 1 năm 2019). “Bbno$ Is Having More Fun Than You”. BeatRoute. Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 31 tháng 10 năm 2019.
- ^ a b Bernstein, Sarah (12 tháng 10 năm 2016). “bbno$ Talks about The Rap Game”. The Urban (sure) Hustle (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 9 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ “bbnomula”. SoundCloud.
- ^ Fu, Eddie (11 tháng 7 năm 2019). “In Search Of: Bbno$' Y2K-Produced Hit "Lalala" Is Just His Latest Viral Success”. Genius (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b “Baby Gravy – EP by Yung Gravy & bbno$”, Apple Music (bằng tiếng Anh)
- ^ a b “Bb Steps by bbno$”, Apple Music (bằng tiếng Anh)
- ^ a b “Whatever by bbno$ & So Loki”, Apple Music (bằng tiếng Anh)
- ^ “bbno$ Releases "I Don't Care At All" Album”. HotNewHipHop. 10 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 12 năm 2019.
- ^ christian [@diamondpistols] (29 tháng 1 năm 2021). “help herself with @bbnomula out now!!! this is a really special one I hope y'all like it 🖤 t.co/TMeID1LNxe t.co/2nGBkxSAmz” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 17 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ bbno$ 👶🚫💰 [@bbnomula] (30 tháng 7 năm 2021). “who want album?” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ bbno$ 👶🚫💰 [@bbnomula] (19 tháng 8 năm 2021). “album...?” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ bbno$ 👶🚫💰 [@bbnomula] (22 tháng 9 năm 2021). “retweet...t.co/JL8h5c4UIW t.co/6ojhFcmdxT” (Tweet) (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ Release Notes for 10/7/2021
- ^ “Bbno$ - mathematics (Live in Dublin, March 2022)” – qua YouTube.
- ^ “Bbno$ Unreleased Tracker - Maintained by c0bb3r.XLSX”.
- ^ a b c d Major, Michael (22 tháng 8 năm 2022). “bbno$ Announces New Upcoming Album 'bag or die'”. BroadwayWorld. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2022.
- ^ “Bbno$ & yung gravy - touch grass (Music Video)”. YouTube.
- ^ Nazarian, Andrea (25 tháng 1 năm 2019). “Bbno$ Is Having More Fun Than You”. BeatRoute Magazine (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ a b “THHGURU Exclusive Interview: BBNO$”. TheHipHopGuru (bằng tiếng Anh). 28 tháng 7 năm 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Bbno$ Chart History: Canadian Albums”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Discography Bbno$” (bằng tiếng Phần Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
- ^ “2021 41-os savaitės klausomiausi (Top 100)” (bằng tiếng Lithuanian). AGATA. 15 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 15 tháng 10 năm 2021.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Discography Bbno$”. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Bbno$ Chart History: Billboard 200”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Recess by bbno$”. Apple Music.
- ^ “I Don't Care At All by bbno$ on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Baby Gravy 2 by Yung Gravy & bbno$ on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Good Luck Have Fun by bbno$ on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2020.
- ^ “Eat Ya Veggies by bbno$ on Apple Music”. Apple Music. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2021.
- ^ “Babydrip – EP by SwuM & bbno$ on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021.
- ^ “My Oh My – EP by bbno$ on Apple Music”. Apple Music. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Bbno$ Chart History: Canadian Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Y2k & bbno$ – Lalala”. australian-charts.com.
- ^ “Discography Bbno$” (bằng tiếng Phần Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Discography Bbno$”. Hung Medien. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2021.
- ^ a b “The Official New Zealand Music Chart”. Recorded Music NZ.
- ^ “Veckolista Singlar, vecka 38”. Sverigetopplistan. Truy cập ngày 20 tháng 9 năm 2019.
- ^ “UK Top 100 | Sep 27, 2019”. Official Charts Company. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2019.
- ^ “Bbno$ Chart History: Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Bbno$ Chart History: Hot R&B/Hip-Hop Songs”. Billboard. Truy cập ngày 24 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Bbno$ Chart History: Global 200”. Billboard. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2021.
- ^ “Money Conversation – Single by bbno$ & Y2K on Apple Music” – qua iTunes.
- ^ “Thankful – Single by bbno$, Y2K & Lewis Grant on Apple Music” – qua iTunes.
- ^ “Pouch – Single by bbno$ & Y2K on Apple Music” – qua iTunes.
- ^ “Cheesy – Single by bbno$, Warhol.SS & Dilip on Apple Music” – qua iTunes.
- ^ a b LÃNH THỔ THIẾU HOẶC KHÔNG CÓ: {{{region}}}.
- ^ LÃNH THỔ THIẾU HOẶC KHÔNG CÓ: {{{region}}}.
- ^ a b LÃNH THỔ THIẾU HOẶC KHÔNG CÓ: {{{region}}}.
- ^ a b LÃNH THỔ THIẾU HOẶC KHÔNG CÓ: {{{region}}}.
- ^ “Yung Bae Shares New Single "Bad Boy" Feat. Bbno$ and Billy Marchiafava”. RESPECT. 21 tháng 6 năm 2019. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2019.[liên kết hỏng]
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 28 tháng 10 năm 2019. Truy cập ngày 26 tháng 10 năm 2019.
- ^ “Shining On My Ex – Single by bbno$ & Yung Gravy on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 7 tháng 11 năm 2019.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 18 tháng 11 năm 2019. Truy cập ngày 16 tháng 11 năm 2019.
- ^ “Iunno – Single by Yung Gravy & bbno$ on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2019.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 9 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 15 tháng 2 năm 2022.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 27 tháng 1 năm 2020. Truy cập ngày 25 tháng 1 năm 2020.
- ^ “Off The Goop – Single by Yung Gravy, bbno$ & Cuco on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 14 tháng 2 năm 2020.
- ^ “Out of Control – Single by ceo@business.net, bbno$ & Lentra on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Mememe – Single by Lentra & bbno$ on Apple Music”. Apple Music. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.
- ^ “Quarantine Freestyle – Single by bbno$ & Lentra on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2020.
- ^ “What Would Baby Do? - Single by bbno$ & Lentra on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2020.
- ^ “Bad Boy – Single by Yung Bae, bbno$ & MAX on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Astrology – Single by bbno$ & Lentra on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Jack Money Bean – Single by bbno$, Yung Gravy & Lentra on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2020.
- ^ “Imma – Single by bbno$ & Lentra on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2020.
- ^ “Backwards – Single by bbno$ & Lentra on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 10 tháng 10 năm 2020.
- ^ bbno$ 👶🚫💰 [@bbnomula] (7 tháng 12 năm 2020). “wawawa dec 11th yes yes yes 👇 👇 👇” (Tweet) (bằng tiếng Tagalog). Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2021 – qua Twitter.
- ^ “Help Herself – Single by bbno$ & Diamond Pistols on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 10 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 5 năm 2021.
- ^ “Bad to the Bone – Single by bbno$ & Lentra on Apple Music”. Apple Music. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Wussup – Single by bbno$ & Yung Gravy on Apple Music”. Apple Music. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
- ^ “ARIA Top 50 Singles Chart”. Australian Recording Industry Association. 31 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 1 năm 2022.
- ^ “NZ Top 40 Singles Chart”. Recorded Music NZ. 21 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 19 tháng 2 năm 2022.
- ^ “Bbno$ Chart History: Bubbling Under Hot 100”. Billboard. Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2022.
- ^ “Take a Trip (feat. Lentra) – Single by ceo@business.net, Jungle Bobby & bbno$ on Apple Music”. Apple Music. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2021.
- ^ “Bbno$ and Rebecca Black share new track "Yoga"”. DIY. 7 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2022.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 18 tháng 10 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2021.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 18 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2022.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 30 tháng 5 năm 2022. Truy cập ngày 28 tháng 5 năm 2022.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 31 tháng 10 năm 2022. Truy cập ngày 29 tháng 10 năm 2022.
- ^ “NZ Hot Singles Chart”. Recorded Music NZ. 22 tháng 5 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2023.
- ^ Mahjouri, Shakiel (29 tháng 6 năm 2020). “2020 Juno Awards Winners List: Find Out Who Came Out On Top”. ET Canada. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2020. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2020.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Trang web chính thức