Atelecyclus rotundatus
Giao diện
Atelecyclus rotundatus | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Phân ngành (subphylum) | Crustacea |
Lớp (class) | Malacostraca |
Bộ (ordo) | Decapoda |
Phân thứ bộ (infraordo) | Brachyura |
Họ (familia) | Atelecyclidae |
Chi (genus) | Atelecyclus |
Loài (species) | A. rotundatus |
Danh pháp hai phần | |
Atelecyclus rotundatus (Olivi, 1792) | |
Danh pháp đồng nghĩa [1] | |
|
Atelecyclus rotundatus là một loài cua có kích thước trung bình được tìm thấy ở tây châu Âu và châu Phi cũng như hầu hết các vùng biển Địa Trung Hải và trên Cape Verde và quần đảo Canary. Nó có nhiều tên gọi thông thường, bao gồm cua tròn, cua tròn và cua khuôn mặt ông già. Nó có kích thước ngang mai màu nâu hơi đỏ gần như hình tròn là 40 mm.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Peter K. L. Ng, Danièle Guinot & Peter J. F. Davie (2008). “Systema Brachyurorum: Part I. An annotated checklist of extant Brachyuran crabs of the world” (PDF). Raffles Bulletin of Zoology. 17: 1–286. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 29 tháng 11 năm 2013.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Atelecyclus rotundatus tại Wikispecies
- Tư liệu liên quan tới Atelecyclus rotundatus tại Wikimedia Commons