Aleppo (tỉnh)
Tỉnh Aleppo Governorate مُحافظة حلب | |
---|---|
— Tỉnh — | |
Bản đồ Syria với tỉnh Aleppo được tô đậm | |
Tọa độ (Aleppo): 36°12′B 37°36′Đ / 36,2°B 37,6°Đ | |
Quốc gia | Syria |
Thủ phủ | Aleppo |
Số huyện | 10 |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 18.482 km2 (7,136 mi2) |
Dân số (2004) | |
• Tổng cộng | 4.045.166 |
• Mật độ | 220/km2 (570/mi2) |
Múi giờ | EET (UTC+2) |
• Mùa hè (DST) | EEST (UTC+3) |
Mã ISO 3166 | SY-HL |
Ngôn ngữ chính | tiếng Ả Rập tiếng Syria tiếng Armenia tiếng Kurd tiếng Thổ Nhĩ Kỳ |
Trang web | Tỉnh Aleppo |
Aleppo (tiếng Ả Rập: محافظة حلب / ALA-LC: Muḥāfaẓat Ḥalab / [muˈħæːfazˤat ˈħælæb]) là một trong 14 tỉnh của Syria, giáp biên giới với các tỉnh Hatay, Kilis, Gaziantep và Şanlıurfa của Thổ Nhĩ Kỳ. Đây là tỉnh đông dân cư nhất tại Syria với 4.045.166 người (điều tra năm 2004 census), chiếm 23% tổng dân số Syria. Tỉnh đứng thứ năm về diện tích với 18.482 km²,[1] khoảng 10% tổng diện tích Syria. Thủ phủ là thành phố Aleppo.
Cùng với tỉnh Idlib (và Sanjak of Alexandretta), tỉnh Aleppo tạo thành Vùng phía Bắc của Syria. Về mặt lịch sử, vùng phía Bắc là nơi màu mỡ nhất và đông dân cư nhất tại Syria; điều này giải thích lý do vì sao tỉnh Aleppo có số lượng lớn nhất các đô thị (32), làng (1430), và trang trại (1424) tại Syria (so với 28 đô thị, 190 làng, và 82 trang trại tại tỉnh Rif Dimashq). Nó cũng giải thích lý do vì sao vùng phía Bắc có một con số lớn các di chỉ khảo cổ và nhiều hơn những nơi khác tại Syria.[2]
Thành phố
[sửa | sửa mã nguồn]Các thành phố và huyện lị của tỉnh Aleppo (2004):
Đô thị | Dân số |
---|---|
Aleppo | 2.132.100[3] |
Manbij | 99.497[4] |
As Safirah | 63.708[5] |
Al-Bab | 63.069[6] |
Ayn Al-Arab | 44.821[7] |
Afrin | 36.562[8] |
A'zaz | 31.623[9] |
Dayr Hafir | 18.948[10] |
Jarabulus | 11.570[11] |
Atarib | 10.657[12] |
Huyện
[sửa | sửa mã nguồn]Tỉnh được chia thành 10 huyện (Mintaqa's) tính đến năm 2011:[13]
- Mount Simeon- Aleppo
- Afrin- Afrin
- A'zaz- A'zaz
- Safirah- Safirah
- Al Bab- Al-Bab
- Manbij- Manbij
- Jarabulus- Jarabulus
- Ayn Al-Arab- Ayn Al-Arab
- Atarib- Atarib
- Dayr-Hafir- Dayr Hafir
Các huyện được chia tiếp thành 42 phó huyện (Nāḥiyas).
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Aleppo Municipality official website”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ Phenix, Robert R. (2008) The sermons on Joseph of Balai of Qenneshrin
- ^ 2 tháng 1 năm 2004.htm Aleppo city population
- ^ “Manbij city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ “As Safirah city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ “al-Bab city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Ayn Al-Arab city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Afrin city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ “A'zaz city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Dayr-Hafir city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Jarabulus city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 12 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Atarib city population”. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2012.