[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ Academy Award for Best Picture)
Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất
Chiếc tượng vàng trao cho người chiến thắng giải Oscar
Trao choTác phẩm điện ảnh hay nhất trong năm
Quốc gia Hoa Kỳ
Được trao bởiAMPAS
Lần đầu tiên16 tháng 5 năm 1929; 95 năm trước (1929-05-16)
Đương kimOppenheimer (2023)
Trang chủoscar.go.com/nominees/best-picture Sửa dữ liệu tại Wikidata

Giải Oscar cho phim xuất sắc nhất (tiếng Anh: Academy Award for Best Picture; còn có tên gọi khác là Giải Oscar cho phim truyện xuất sắc nhất) là hạng mục quan trọng nhất trong hệ thống Giải Oscar, giải được trao cho bộ phim được các thành viên của Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (Academy of Motion Picture Arts and Sciences, AMPAS) của Hoa Kỳ) đánh giá là xuất sắc nhất trong năm bầu chọn. Đây cũng là hạng mục duy nhất của giải Oscar mà tất cả các thành viên thuộc các nhánh khác nhau của AMPAS đều có quyền đề cử và bầu chọn.

Trong năm đầu tiên trao giải Oscar (giải 1927/28, trao năm 1929), không có hạng mục "Phim xuất sắc nhất" mà thay vào đó là hai hạng mục "Sản xuất xuất sắc nhất" (Most Outstanding Production) và "Chất lượng nghệ thuật xuất sắc nhất" (Most Artistic Quality of Production). Năm sau đó, Viện Hàn lâm quyết định gộp hai giải này thành một giải duy nhất "Sản xuất xuất sắc nhất" (Best Production). Từ năm 1931, hạng mục này mới được đổi tên thành "Phim xuất sắc nhất" (Best Picture).

Từ năm 1944 AMPAS mới đề ra quy đinh hạn chế số đề cử cho giải phim xuất sắc nhất xuống còn 5 phim mỗi năm. Năm 2010 số lượng đề cử được tăng lên 10 phim. Tính cho đến Giải Oscar lần thứ 79 đã có tổng cộng 458 bộ phim được đề cử cho giải Oscar phim xuất sắc nhất. Toàn bộ các bộ phim này đều được lưu giữ đến ngày nay trừ trường hợp duy nhất của bộ phim The Patriot được đề cử năm 1929 đã bị thất lạc.

Ký sinh trùng là phim châu Á đầu tiên giành giải Oscar vào năm 2019.[1] Đương kim của giải thưởng này là bộ phim Oppenheimer vào năm 2023.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Các mốc sự kiện chính

[sửa | sửa mã nguồn]

Các kỷ lục

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là danh sách các phim từng giành giải Oscar phim hay nhất đang giữ các kỷ lục khác nhau của hạng mục này:

Kỷ lục Tên phim Số lượng Năm Ghi chú
Giành nhiều giải nhất Ben-Hur 11 giải 1959 Được đề cử 12 giải
Titanic 11 giải 1997 Được đề cử 14 giải
Chúa tể của những chiếc nhẫn: Sự trở lại của nhà vua 11 giải 2003 Được đề cử 11 giải
Giành nhiều đề cử nhất All About Eve 14 đề cử 1950 Chiến thắng 6 giải
Titanic 14 đề cử 1997 Chiến thắng 11 giải
Phim dài nhất Cuốn theo chiều gió 3 giờ 42 phút 1939 Nhận được 13 đề cử và 8 giải
Phim ngắn nhất Marty 1 giờ 31 phút 1955 Nhận được 8 đề cử và 4 giải

Danh sách theo năm

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong danh sách dưới đây, các phim đoạt giải được xếp đầu tiên, sau đó là các đề cử khác, theo sau tựa đề phim là hãng sản xuất và nhà sản xuất. Trước năm 1951, giải Oscar phim hay nhất được trao cho hãng sản xuất, còn sau đó giải được trao cho các nhà sản xuất phim.

  Phim thắng giải

Thập niên 1920

[sửa | sửa mã nguồn]
1927/28[a] (1)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Wings Paramount, Famous Players-Lasky Lucien Hubbard
The Racket Paramount, Caddo Howard Hughes
7th Heaven Fox William Fox
1928/29 (2)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The Broadway Melody Metro-Goldwyn-Mayer [b] Irving ThalbergLawrence Weingarten
Alibi United Artists, Feature Productions Roland West
Hollywood Revue Metro-Goldwyn-Mayer Harry Rapf
In Old Arizona Fox Winfield Sheehan [c]
The Patriot Paramount Ernst Lubitsch

Thập niên 1930

[sửa | sửa mã nguồn]
1929/30 [d] (3)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
All Quiet on the Western Front Universal Carl Laemmle Jr.
The Big House Metro-Goldwyn-Mayer Irving Thalberg
Disraeli Warner Bros. Jack L. WarnerDarryl F. Zanuck
The Divorcee Metro-Goldwyn-Mayer Robert Z. Leonard
The Love Parade Paramount Ernst Lubitsch
1930/31 (4)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Cimarron RKO Radio William LeBaron
East Lynne Fox Winfield Sheehan [c]
The Front Page United Artists, Caddo Howard Hughes
Skippy Paramount Adolph Zukor
Trader Horn Metro-Goldwyn-Mayer Irving Thalberg
1931/32 (5)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Grand Hotel Metro-Goldwyn-Mayer Irving Thalberg
Arrowsmith Goldwyn, United Artists Samuel Goldwyn
Bad Girl Fox Winfield Sheehan [c]
The Champ Metro-Goldwyn-Mayer King Vidor
Five Star Final Warner Bros., First National Hal B. Wallis
One Hour with You Paramount Ernst Lubitsch
Shanghai Express Paramount Adolph Zukor
The Smiling Lieutenant Paramount Ernst Lubitsch
1932/33 (6)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Cavalcade [e] Fox Winfield Sheehan [c]
42nd Street Warner Bros. Darryl F. Zanuck
A Farewell to Arms [e] Paramount Adolph Zukor
I Am a Fugitive from a Chain Gang Warner Bros. Hal B. Wallis
Lady for a Day Columbia Frank Capra
Little Women [e] RKO Radio Merian C. CooperKenneth Macgowan
The Private Life of Henry VIII London Films Alexander Korda
She Done Him Wrong Paramount William LeBaron
Smilin' Through Metro-Goldwyn-Mayer Irving Thalberg
State Fair Fox Winfield Sheehan [c]
1934 (7)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
It Happened One Night [f] Columbia Harry CohnFrank Capra
The Barretts of Wimpole Street [f] Metro-Goldwyn-Mayer Irving Thalberg
Cleopatra Paramount Cecil B. DeMille
Flirtation Walk First National Jack L. Warner, Hal B. WallisRobert Lord
The Gay Divorcee RKO Radio Pandro S. Berman
Here Comes the Navy Warner Bros. Lou Edelman
The House of Rothschild [f] 20th Century, United Artists Darryl F. Zanuck, William GoetzRaymond Griffith
Imitation of Life Universal John M. Stahl
One Night of Love Columbia Harry Cohn và Everett Riskin
The Thin Man Metro-Goldwyn-Mayer Hunt Stromberg
Viva Villa! Metro-Goldwyn-Mayer David O. Selznick
The White Parade Fox Jesse L. Lasky
1935 (8)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Mutiny on the Bounty [g] Metro-Goldwyn-Mayer Irving ThalbergAlbert Lewin
Alice Adams RKO Radio Pandro S. Berman
Broadway Melody of 1936 Metro-Goldwyn-Mayer John W. Considine Jr.
Captain Blood [g] Warner Bros., Cosmopolitan Hal B. Wallis, Harry Joe BrownGordon Hollingshead
David Copperfield Metro-Goldwyn-Mayer David O. Selznick
The Informer [g] RKO Radio Cliff Reid
The Lives of a Bengal Lancer Paramount Louis D. Lighton
A Midsummer Night's Dream Warner Bros. Henry Blanke
Les Misérables 20th Century, United Artists Darryl F. Zanuck
Naughty Marietta Metro-Goldwyn-Mayer Hunt Stromberg
Ruggles of Red Gap Paramount Arthur Hornblow Jr.
Top Hat RKO Radio Pandro S. Berman
1936 (9)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The Great Ziegfeld Metro-Goldwyn-Mayer Hunt Stromberg
Anthony Adverse Warner Bros. Henry Blanke
Dodsworth Goldwyn, United Artists Samuel Goldwyn và Merritt Hulbert
Libeled Lady Metro-Goldwyn-Mayer Lawrence Weingarten
Mr. Deeds Goes to Town Columbia Frank Capra
Romeo and Juliet Metro-Goldwyn-Mayer Irving Thalberg
San Francisco Metro-Goldwyn-Mayer John Emerson và Bernard H. Hyman
The Story of Louis Pasteur Warner Bros. Henry Blanke
A Tale of Two Cities Metro-Goldwyn-Mayer David O. Selznick
Three Smart Girls Universal Joe PasternakCharles R. Rogers
1937 (10)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The Life of Emile Zola Warner Bros. Henry Blanke
The Awful Truth Columbia Leo McCarey và Everett Riskin
Captains Courageous Metro-Goldwyn-Mayer Louis Lighton
Dead End Goldwyn, United Artists Samuel Goldwyn và Merritt Hulbert
The Good Earth Metro-Goldwyn-Mayer Irving ThalbergAlbert Lewin
In Old Chicago 20th Century Fox Darryl F. ZanuckKenneth Macgowan
Lost Horizon Columbia Frank Capra
One Hundred Men and a Girl Universal Charles R. RogersJoe Pasternak
Stage Door RKO Radio Pandro S. Berman
A Star Is Born Selznick International, United Artists David O. Selznick
1938 (11)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
You Can't Take It with You Columbia Frank Capra
The Adventures of Robin Hood Warner Bros. Hal B. WallisHenry Blanke
Alexander's Ragtime Band 20th Century Fox Darryl F. ZanuckHarry Joe Brown
Boys Town Metro-Goldwyn-Mayer John W. Considine Jr.
The Citadel Metro-Goldwyn-Mayer Victor Saville
Four Daughters Warner Bros., First National Hal B. WallisHenry Blanke
Grand Illusion [h] R. A. O., World Pictures Frank Rollmer và Albert Pinkovitch
Jezebel Warner Bros. Hal B. Wallis và Henry Blanke
Pygmalion Pascal Film Productions Gabriel Pascal
Test Pilot Metro-Goldwyn-Mayer Louis Lighton
1939 (12)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Gone with the Wind Selznick International, Metro-Goldwyn-Mayer David O. Selznick
Dark Victory Warner Bros. David Lewis
Goodbye, Mr. Chips Metro-Goldwyn-Mayer Victor Saville
Love Affair RKO Radio Leo McCarey
Mr. Smith Goes to Washington Columbia Frank Capra
Ninotchka Metro-Goldwyn-Mayer Sidney Franklin
Of Mice and Men Roach, United Artists Lewis Milestone
Stagecoach United Artists Walter Wanger
The Wizard of Oz Metro-Goldwyn-Mayer Mervyn LeRoy
Wuthering Heights Goldwyn, United Artists Samuel Goldwyn

Thập niên 1940

[sửa | sửa mã nguồn]
1940 (13)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Rebecca Selznick International, United Artists David O. Selznick
All This, and Heaven Too Warner Bros. Jack L. Warner, Hal B. WallisDavid Lewis
Foreign Correspondent Wanger, United Artists Walter Wanger
The Grapes of Wrath 20th Century Fox Darryl F. ZanuckNunnally Johnson
The Great Dictator Chaplin, United Artists Charlie Chaplin
Kitty Foyle RKO Radio David Hempstead
The Letter Warner Bros. Hal B. Wallis
The Long Voyage Home Argosy, Wanger, United Artists John Ford
Our Town Lesser, United Artists Sol Lesser
The Philadelphia Story Metro-Goldwyn-Mayer Joseph L. Mankiewicz
1941 [i] (14)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
How Green Was My Valley 20th Century Fox Darryl F. Zanuck
Blossoms in the Dust Metro-Goldwyn-Mayer Irving Asher
Citizen Kane RKO Radio Orson Welles
Here Comes Mr. Jordan Columbia Everett Riskin
Hold Back the Dawn Paramount Arthur Hornblow Jr.
The Little Foxes RKO Radio Samuel Goldwyn
The Maltese Falcon Warner Bros. Hal B. Wallis
One Foot in Heaven Warner Bros. Hal B. Wallis
Sergeant York Warner Bros. Hal B. WallisJesse L. Lasky
Suspicion RKO Radio Alfred Hitchcock
1942 (15)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Mrs. Miniver Metro-Goldwyn-Mayer Sidney Franklin
The Invaders (49th Parallel) Ortus Michael Powell
Kings Row Warner Bros. Hal B. Wallis
The Magnificent Ambersons Mercury, RKO Radio Orson Welles
The Pied Piper 20th Century Fox Nunnally Johnson
The Pride of the Yankees Goldwyn, RKO Radio Samuel Goldwyn
Random Harvest Metro-Goldwyn-Mayer Sidney Franklin
The Talk of the Town Columbia George Stevens
Wake Island Paramount Joseph Sistrom
Yankee Doodle Dandy Warner Bros. Jack L. Warner, Hal B. WallisWilliam Cagney
1943 (16)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Casablanca Warner Bros. Hal B. Wallis
For Whom the Bell Tolls Paramount Sam Wood
Heaven Can Wait 20th Century Fox Ernst Lubitsch
The Human Comedy Metro-Goldwyn-Mayer Clarence Brown
In Which We Serve Two Cities Films Noël Coward
Madame Curie Metro-Goldwyn-Mayer Sidney Franklin
The More the Merrier Columbia George Stevens
The Ox-Bow Incident 20th Century Fox Lamar Trotti
The Song of Bernadette 20th Century Fox William Perlberg
Watch on the Rhine Warner Bros. Hal B. Wallis
1944 [j] (17)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Going My Way Paramount Leo McCarey
Double Indemnity Paramount Joseph Sistrom
Gaslight Metro-Goldwyn-Mayer Arthur Hornblow Jr.
Since You Went Away Selznick International, United Artists David O. Selznick
Wilson 20th Century Fox Darryl F. Zanuck
1945 (18)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The Lost Weekend Paramount Charles Brackett
Anchors Aweigh Metro-Goldwyn-Mayer Joe Pasternak
The Bells of St. Mary's RKO Radio Leo McCarey
Mildred Pierce Warner Bros. Jerry Wald
Spellbound Selznick International, United Artists David O. Selznick
1946 (19)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The Best Years of Our Lives RKO Radio Samuel Goldwyn
Hnry V Two Cities Films Laurence Olivier
It's a Wonderful Life RKO Radio Frank Capra
The Razor's Edge 20th Century Fox Darryl F. Zanuck
The Yearling Metro-Goldwyn-Mayer Sidney Franklin
1947 (20)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Gentleman's Agreement 20th Century Fox Darryl F. Zanuck
The Bishop's Wife RKO Radio Samuel Goldwyn
Crossfire RKO Radio Adrian Scott
Great Expectations Cineguild Ronald Neame
Miracle on 34th Street 20th Century Fox William Perlberg
1948 (21)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Hamlet Two Cities Films, Universal Laurence Olivier
Johnny Belinda Warner Bros. Jerry Wald
The Red Shoes Independent Producers, The Archers Michael PowellEmeric Pressburger
The Snake Pit 20th Century Fox Anatole LitvakRobert Bassler
The Treasure of the Sierra Madre Warner Bros. Henry Blanke
1949 (22)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
All the King's Men Rossen, Columbia Robert Rossen
Battleground Metro-Goldwyn-Mayer Dore Schary
The Heiress Paramount William Wyler
A Letter to Three Wives 20th Century Fox Sol C. Siegel
Twelve O'Clock High 20th Century Fox Darryl F. Zanuck

Thập niên 1950

[sửa | sửa mã nguồn]
1950 (23)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
All About Eve 20th Century Fox Darryl F. Zanuck
Born Yesterday Columbia S. Sylvan Simon
Father of the Bride Metro-Goldwyn-Mayer Pandro S. Berman
King Solomon's Mines Metro-Goldwyn-Mayer Sam Zimbalist
Sunset Boulevard Paramount Charles Brackett
1951 (24)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
An American in Paris Metro-Goldwyn-Mayer Arthur Freed
Decision Before Dawn 20th Century Fox Anatole LitvakFrank McCarthy
A Place in the Sun Paramount George Stevens
Quo Vadis Metro-Goldwyn-Mayer Sam Zimbalist
A Streetcar Named Desire Warner Bros. Charles K. Feldman
1952 (25)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The Greatest Show on Earth Paramount Cecil B. DeMille
High Noon United Artists Stanley Kramer
Ivanhoe Metro-Goldwyn-Mayer Pandro S. Berman
Moulin Rouge Romulus Films John Huston, John Woolf và James Woolf
The Quiet Man Republic John FordMerian C. Cooper
1953 (26)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
From Here to Eternity Columbia Buddy Adler
Julius Caesar Metro-Goldwyn-Mayer John Houseman
The Robe 20th Century Fox Frank Ross
Roman Holiday Paramount William Wyler
Shane Paramount George Stevens
1954 (27)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
On the Waterfront Columbia Sam Spiegel [k]
The Caine Mutiny Columbia Stanley Kramer
The Country Girl Paramount William Perlberg
Seven Brides for Seven Brothers Metro-Goldwyn-Mayer Jack Cummings
Three Coins in the Fountain 20th Century Fox Sol C. Siegel
1955 (28)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Marty United Artists, Steven Productions, Hecht-Lancaster Productions Harold Hecht
Love Is a Many-Splendored Thing 20th Century Fox Buddy Adler
Mister Roberts Warner Bros. Leland Hayward
Picnic Columbia Fred Kohlmar
The Rose Tattoo Paramount Hal B. Wallis
1956 (29)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Around the World in 80 Days United Artists, Michael Todd Productions Michael Todd
Friendly Persuasion Allied Artists William Wyler
Giant Warner Bros. George Stevens và Henry Ginsberg
The King and I 20th Century Fox Charles Brackett
The Ten Commandments Paramount Cecil B. DeMille
1957 (30)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The Bridge on the River Kwai Columbia, Horizon Pictures Sam Spiegel
12 Angry Men United Artists Henry FondaReginald Rose
Peyton Place 20th Century Fox Jerry Wald
Sayonara Warner Bros. William Goetz
Witness for the Prosecution United Artists Arthur Hornblow Jr.
1958 (31)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Gigi Metro-Goldwyn-Mayer Arthur Freed
Auntie Mame Warner Bros. Jack L. Warner
Cat on a Hot Tin Roof Metro-Goldwyn-Mayer Lawrence Weingarten
The Defiant Ones Kramer, United Artists Stanley Kramer
Separate Tables United Artists Harold Hecht
1959 (32)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Ben-Hur Metro-Goldwyn-Mayer Sam Zimbalist
Anatomy of a Murder Columbia Otto Preminger
The Diary of Anne Frank 20th Century Fox George Stevens
The Nun's Story Warner Bros. Henry Blanke
Room at the Top Remus Films John Woolf và James Woolf

Thập niên 1960

[sửa | sửa mã nguồn]
1960 (33)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The Apartment United Artists, The Mirisch Company Billy Wilder
The Alamo United Artists, Batjac Productions John Wayne
Elmer Gantry United Artists Bernard Smith
Sons and Lovers 20th Century Fox Jerry Wald
The Sundowners Warner Bros. Fred Zinnemann
1961 (34)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
West Side Story United Artists Robert Wise
Fanny Warner Bros. Joshua Logan
The Guns of Navarone Columbia, High Road Carl Foreman
The Hustler 20th Century Fox Robert Rossen
Judgment at Nuremberg United Artists Stanley Kramer
1962 [l] (35)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Lawrence of Arabia Columbia, Horizon Pictures Sam Spiegel
The Longest Day 20th Century Fox Darryl F. Zanuck
The Music Man Warner Bros. Morton DaCosta
Mutiny on the Bounty Metro-Goldwyn-Mayer Aaron Rosenberg
To Kill a Mockingbird Universal-International Alan J. Pakula
1963 (36)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Tom Jones United Artists, Woodfall Films Tony Richardson
America America Warner Bros. Elia Kazan
Cleopatra 20th Century Fox Walter Wanger
How the West Was Won Metro-Goldwyn-Mayer, Cinerama Bernard Smith
Lilies of the Field United Artists Ralph Nelson
1964 (37)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
My Fair Lady Warner Bros. Jack L. Warner
Becket Keep Films, Paramount Film Service Hal B. Wallis
Dr. Strangelove or: How I Learned to Stop Worrying and Love the Bomb Columbia, Hawk Films Stanley Kubrick
Mary Poppins Disney Walt DisneyBill Walsh
Zorba the Greek 20th Century Fox Michael Cacoyannis
1965 (38)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The Sound of Music 20th Century Fox Robert Wise
Darling Vic Films, Appia Films Joseph Janni
Doctor Zhivago Metro-Goldwyn-Mayer Carlo Ponti
Ship of Fools Columbia Stanley Kramer
A Thousand Clowns United Artists Fred Coe
1966 (39)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
A Man for All Seasons Columbia, Highland Films Fred Zinnemann
Alfie Sheldrake Films Lewis Gilbert
The Russians Are Coming, the Russians Are Coming United Artists Norman Jewison
The Sand Pebbles 20th Century Fox Robert Wise
Who's Afraid of Virginia Woolf? Warner Bros. Ernest Lehman
1967 (40)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
In the Heat of the Night United Artists Walter Mirisch
Bonnie and Clyde Warner Bros., Seven Arts Warren Beatty
Doctor Dolittle 20th Century Fox Arthur P. Jacobs
The Graduate Embassy Lawrence Turman
Guess Who's Coming to Dinner Columbia Stanley Kramer
1968 (41)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Oliver! Romulus Films, Warwick Film Productions John Woolf
Funny Girl Columbia Ray Stark
The Lion in Winter Embassy, Haworth Productions Martin Poll
Rachel, Rachel Warner Bros. Paul Newman
Romeo and Juliet B.H.E. Productions, Verona Produzione, Dino De Laurentiis Anthony Havelock-AllanJohn Brabourne
1969 (42)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Midnight Cowboy United Artists Jerome Hellman
Anne of the Thousand Days Universal Hal B. Wallis
Butch Cassidy and the Sundance Kid 20th Century Fox John Foreman
Hello, Dolly! 20th Century Fox Ernest Lehman
Z [h] O.N.C.I.C., Cinema V Jacques PerrinAhmed Rachedi

Thập niên 1970

[sửa | sửa mã nguồn]
1970 (43)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Patton 20th Century Fox Frank McCarthy
Airport Universal Ross Hunter
Five Easy Pieces Columbia Bob Rafelson và Richard Wechsler
Love Story Paramount Howard G. Minsky
M*A*S*H 20th Century Fox Ingo Preminger
1971 (44)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The French Connection 20th Century Fox Philip D'Antoni
A Clockwork Orange Warner, Hawk Films Stanley Kubrick
Fiddler on the Roof United Artists Norman Jewison
The Last Picture Show Columbia Stephen J. Friedman
Nicholas and Alexandra Columbia Sam Spiegel
1972 (45)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The Godfather Paramount Albert S. Ruddy
Cabaret Allied Artists, ABC Pictures Cy Feuer
Deliverance Warner Bros. John Boorman
The Emigrants [K] Svensk Filmindustri Bengt Forslund
Sounder 20th Century Fox Robert B. Radnitz
1973 (46)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The Sting Universal Tony Bill, Michael Phillips, and Julia Phillips
American Graffiti Lucasfilm, Universal, Coppola Co. Francis Ford CoppolaGary Kurtz
Cries and Whispers [K] Cinematograph, Svenska Filminstitutet Ingmar Bergman
The Exorcist Warner Bros. William Peter Blatty
A Touch of Class Avco Embassy, Gordon Film Productions Melvin Frank
1974 (47)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The Godfather Part II [m] Paramount Francis Ford Coppola, Gray FredericksonFred Roos
Chinatown Paramount Robert Evans
The Conversation Paramount, Coppola Co. Francis Ford Coppola
Lenny United Artists Marvin Worth
The Towering Inferno 20th Century Fox, Warner Bros. Irwin Allen
1975 (48)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
One Flew Over the Cuckoo's Nest United Artists Michael DouglasSaul Zaentz [k]
Barry Lyndon Warner Bros., Peregrine Productions, Hawk Films Stanley Kubrick
Dog Day Afternoon Warner Bros. Martin Bregman and Martin Elfand
Jaws Universal Richard D. ZanuckDavid Brown
Nashville Paramount Robert Altman
1976 (49)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Rocky United Artists Irwin WinklerRobert Chartoff
All the President's Men Warner Bros. Walter Coblenz
Bound for Glory United Artists Robert F. Blumofe and Harold Leventhal
Network Metro-Goldwyn-Mayer, United Artists Howard Gottfried
Taxi Driver Columbia Michael PhillipsJulia Phillips
1977 (50)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Annie Hall United Artists Charles H. Joffe
The Goodbye Girl Metro-Goldwyn-Mayer, Warner Bros. Ray Stark
Julia 20th Century Fox Richard Roth
Star Wars Lucasfilm, 20th Century Fox Gary Kurtz
The Turning Point 20th Century Fox Herbert RossArthur Laurents
1978 (51)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
The Deer Hunter Universal, EMI Barry Spikings, Michael Deeley, Michael Cimino, and John Peverall
Coming Home United Artists Jerome Hellman
Heaven Can Wait Paramount Warren Beatty
Midnight Express Columbia, Casablanca Filmworks Alan MarshallDavid Puttnam
An Unmarried Woman 20th Century Fox, Casablanca Filmworks Paul Mazursky và Tony Ray
1979 (52)
Phim Hãng sản xuất Nhà sản xuất
Kramer vs. Kramer Columbia Stanley R. Jaffe
All That Jazz 20th Century Fox, Columbia Robert Alan Aurthur
Apocalypse Now Zoetrope Francis Ford Coppola, Fred Roos, Gray Frederickson và Tom Sternberg
Breaking Away 20th Century Fox Peter Yates
Norma Rae 20th Century Fox Tamara Asseyev và Alex Rose

Thập niên 1980

[sửa | sửa mã nguồn]
David Puttnam giành giải năm 1981 nhờ sản xuất Chariots of Fire.
Richard Attenborough đoạt giải năm 1982 nhờ sản xuất Gandhi.
James L. Brooks thắng cử năm 1983 nhờ sản xuất Terms of Endearment.
Sydney Pollack giành chiến thắng năm 1985 nhờ sản xuất Out of Africa.
Jeremy Thomas nhận giải năm 1987 nhờ sản xuất Hoàng đế cuối cùng.
Mark Johnson thắng giải năm 1998 nhờ sản xuất Rain Man.
Năm Tác phẩm Nhà sản xuất Chú thích
1980
(53)
Ordinary People Ronald L. Schwary [6]
Coal Miner's Daughter Bernard Schwartz
The Elephant Man Jonathan Sanger
Raging Bull Irwin WinklerRobert Chartoff
Tess Claude Berri và Timothy Burrill
1981
(54)
Chariots of Fire David Puttnam [7]
Atlantic City Denis Héroux
On Golden Pond Bruce Gilbert
Indiana Jones và
chiếc rương thánh tích
Frank Marshall
Reds Warren Beatty
1982
(55)
Gandhi Richard Attenborough [8]
E.T. Sinh vật ngoài hành tinh Steven SpielbergKathleen Kennedy [n]
Missing Edward Lewis và Mildred Lewis
Tootsie Sydney PollackDick Richards
The Verdict Richard D. ZanuckDavid Brown
1983
(56)
Terms of Endearment James L. Brooks [9]
The Big Chill Michael Shamberg
The Dresser Peter Yates
The Right Stuff Irwin WinklerRobert Chartoff
Tender Mercies Philip S. Hobel
1984
(57)
Amadeus Saul Zaentz [10]
The Killing Fields David Puttnam
A Passage to India John Brabourne và Richard B. Goodwin
Places in the Heart Arlene Donovan
A Soldier's Story Norman Jewison, Ronald L. Schwary và Patrick Palmer
1985
(58)
Out of Africa Sydney Pollack [11]
The Color Purple Steven Spielberg, Kathleen Kennedy,
Frank MarshallQuincy Jones
Kiss of the Spider Woman David Weisman
Prizzi's Honor John Foreman
Witness Edward S. Feldman
1986
(59)
Platoon Arnold Kopelson [12]
Children of a Lesser God Burt Sugarman và Patrick J. Palmer
Hannah and Her Sisters Robert Greenhut
The Mission Fernando GhiaDavid Puttnam
A Room with a View Ismail Merchant
1987
(60)
Hoàng đế cuối cùng [m] Jeremy Thomas [13]
Broadcast News James L. Brooks
Fatal Attraction Stanley R. JaffeSherry Lansing
Hope and Glory John Boorman
Moonstruck Patrick J. Palmer và Norman Jewison
1988
(61)
Rain Man Mark Johnson [14]
The Accidental Tourist Lawrence Kasdan, Charles Okun và Michael Grillo
Dangerous Liaisons Norma HeymanHank Moonjean
Mississippi Burning Frederick ZolloRobert F. Colesberry
Working Girl Douglas Wick
1989
(62)
Driving Miss Daisy Richard D. Zanuck và Lili Fini Zanuck [15]
Born on the Fourth of July A. Kitman HoOliver Stone
Dead Poets Society Steven Haft, Paul Junger WittTony Thomas
Field of Dreams Lawrence GordonCharles Gordon
My Left Foot Noel Pearson

Thập niên 1990

[sửa | sửa mã nguồn]
Kevin Costner thắng giải năm 1990 nhờ đồng sản xuất Khiêu vũ với bầy sói.
Clint Eastwood đoạt giải năm 1992 và 2004 nhờ đồng sản xuất các phim UnforgivenCô gái triệu đô.
Steven Spielberg giành giải năm 1993 nhờ đồng sản xuất Bản danh sách của Schindler.
James Cameron thắng cử năm 1997 nhờ đồng sản xuất Titanic.
Harvey Weinstein đoạt giải nhờ đồng sản xuất Shakespeare in Love.
Năm Tác phẩm Nhà sản xuất Chú thích
1990
(63)
Khiêu vũ với bầy sói Jim WilsonKevin Costner [16]
Awakenings Walter F. ParkesLawrence Lasker
Ghost Lisa Weinstein
Bố già phần III Francis Ford Coppola
Goodfellas Irwin Winkler
1991
(64)
Sự im lặng của bầy cừu Edward Saxon, Kenneth UttRon Bozman [17]
Người đẹp và quái vật Don Hahn
Bugsy Mark Johnson, Barry LevinsonWarren Beatty
JFK A. Kitman Ho và Oliver Stone
The Prince of Tides Barbra Streisand và Andrew S. Karsch
1992
(65)
Unforgiven Clint Eastwood [18]
The Crying Game Stephen Woolley
A Few Good Men David Brown, Rob ReinerAndrew Scheinman
Howards End Ismail Merchant
Scent of a Woman Martin Brest
1993
(66)
Bản danh sách của Schindler Steven Spielberg, Gerald R. MolenBranko Lustig [19]
The Fugitive Arnold Kopelson
In the Name of the Father Jim Sheridan
The Piano Jan Chapman
The Remains of the Day Mike Nichols, John CalleyIsmail Merchant
1994
(67)
Forrest Gump Wendy Finerman, Steve TischSteve Starkey [20]
Four Weddings and a Funeral Duncan Kenworthy
Pulp Fiction Lawrence Bender
Quiz Show Michael Jacobs, Julian Krainin, Michael NozikRobert Redford
The Shawshank Redemption Niki Marvin
1995
(68)
Trái tim dũng cảm Mel Gibson, Alan Ladd Jr.Bruce Davey [21]
Apollo 13 Brian Grazer
Babe Bill Miller, George MillerDoug Mitchell
Il Postino: The Postman [h] Mario Cecchi Gori, Vittorio Cecchi GoriGaetano Daniele
Sense and Sensibility Lindsay Doran
1996
(69)
The English Patient Saul Zaentz [22]
Fargo Ethan Coen
Jerry Maguire James L. Brooks, Laurence Mark, Richard SakaiCameron Crowe
Secrets & Lies Simon Channing-Williams
Shine Jane Scott
1997
(70)
Titanic James CameronJon Landau [23]
As Good as It Gets James L. Brooks, Bridget Johnson, Kristi Zea
The Full Monty Umberto Pasolini
Good Will Hunting Lawrence Bender
L.A. Confidential Curtis Hanson, Arnon Milchan và Michael G. Nathanson
1998
(71)
Shakespeare in Love David Parfitt, Donna Gigliotti, Harvey Weinstein, Edward ZwickMarc Norman [24]
Elizabeth Alison Owen, Eric FellnerTim Bevan
Life Is Beautiful [h] Elda FerriGianluigi Braschi
Giải cứu binh nhì Ryan Steven Spielberg, Ian Bryce, Mark GordonGary Levinsohn
The Thin Red Line Robert Michael Geisler, John Roberdeau và Grant Hill
1999
(72)
Vẻ đẹp Mỹ Bruce CohenDan Jinks [25]
The Cider House Rules Richard N. Gladstein
The Green Mile Frank DarabontDavid Valdes
The Insider Pieter Jan BruggeMichael Mann
Giác quan thứ sáu Frank Marshall, Kathleen KennedyBarry Mendel

Thập niên 2000

[sửa | sửa mã nguồn]
Ron Howard giành giải năm 2001 nhờ đồng sản xuất A Beautiful Mind.
Peter Jackson đoạt giải năm 2003 nhờ đồng sản xuất Chúa tể những chiếc nhẫn: Sự trở lại của nhà vua.
Paul Haggis thắng cử năm 2005 nhờ đồng sản xuất Crash.
Anh em nhà Coen thắng giải năm 2007 nhờ đồng sản xuất Không chốn dung thân.
Kathryn Bigelow giành giải năm 2009 nhờ đồng sản xuất The Hurt Locker.
Năm Tác phẩm Nhà sản xuất Chú thích
2000
(73)
Gladiator Douglas Wick, David FranzoniBranko Lustig [26]
Chocolat David Brown, Kit Golden và Leslie Holleran
Ngọa hổ tàng long [h] Giang Chí Cường, Tử Lập CôngLý An
Erin Brockovich Danny DeVito, Michael ShambergStacey Sher
Traffic Edward Zwick, Marshall Herskovitz và Laura Bickford
2001
(74)
A Beautiful Mind Brian GrazerRon Howard [27]
Gosford Park Robert Altman, Bob Balaban và David Levy
In the Bedroom Graham Leader, Ross KatzTodd Field
Chúa tể những chiếc nhẫn: Hiệp Hội Nhẫn Thần Peter Jackson, Fran WalshBarrie M. Osborne
Moulin Rouge! Martin Brown, Baz LuhrmannFred Baron
2002
(75)
Chicago Martin Richards [28]
Gangs of New York Alberto GrimaldiHarvey Weinstein
The Hours Scott RudinRobert Fox
Chúa tể những chiếc nhẫn: Hai tòa tháp Barrie M. Osborne, Fran WalshPeter Jackson
The Pianist Roman Polanski, Robert Benmussa và Alain Sarde
2003
(76)
Chúa tể những chiếc nhẫn: Sự trở lại của nhà vua Barrie M. Osborne, Peter JacksonFran Walsh [29]
Lạc lối ở Tokyo Ross KatzSofia Coppola
Master and Commander: The Far Side of the World Samuel Goldwyn Jr., Peter Weir và Duncan Henderson
Mystic River Robert Lorenz, Judie G. Hoyt và Clint Eastwood
Seabiscuit Kathleen Kennedy, Frank MarshallGary Ross
2004
(77)
Cô gái triệu đô Clint Eastwood, Albert S. RuddyTom Rosenberg [30]
The Aviator Michael MannGraham King
Finding Neverland Richard N. GladsteinNellie Bellflower
Ray Taylor Hackford, Stuart BenjaminHoward Baldwin
Sideways Michael London
2005
(78)
Crash Paul HaggisCathy Schulman [31]
Brokeback Mountain Diana OssanaJames Schamus
Capote Caroline Baron, William VinceMichael Ohoven
Good Night, and Good Luck Grant Heslov
Munich Steven Spielberg, Kathleen KennedyBarry Mendel
2006
(79)
Điệp vụ Boston Graham King [32]
Babel Alejandro González Iñárritu, Steve Golin và Jon Kilik
Letters from Iwo Jima [K] Clint Eastwood, Steven SpielbergRobert Lorenz
Little Miss Sunshine David T. Friendly, Peter Saraf và Marc Turtletaub
The Queen Andy Harries, Christine LanganTracey Seaward
2007
(80)
Không chốn dung thân Scott Rudin, Joel CoenEthan Coen [33]
Chuộc lỗi Tim Bevan, Eric FellnerPaul Webster
Juno Lianne Halfon, Mason NovickRussell Smith
Michael Clayton Jennifer Fox, Kerry Orent và Sydney Pollack
There Will Be Blood Paul Thomas Anderson, Daniel LupiJoAnne Sellar
2008
(81)
Triệu phú ổ chuột [O] Christian Colson [34]
Dị nhân Benjamin Kathleen Kennedy, Frank MarshallCeán Chaffin
Frost/Nixon Ron Howard, Brian GrazerEric Fellner
Milk Bruce CohenDan Jinks
The Reader Anthony Minghella, Sydney Pollack, Donna GigliottiRedmond Morris
2009
(82)
The Hurt Locker Kathryn Bigelow, Mark Boal, Nicolas Chartier và Greg Shapiro [35]
Avatar James CameronJon Landau
The Blind Side Gil Netter, Andrew A. KosoveBroderick Johnson
District 9 Peter JacksonCarolynne Cunningham
An Education Finola DwyerAmanda Posey
Định mệnh Lawrence Bender
Precious Lee Daniels, Sarah Siegel-Magness và Gary Magness
A Serious Man Joel CoenEthan Coen
Vút bay Jonas Rivera
Up in the Air Daniel Dubiecki, Ivan ReitmanJason Reitman

Thập niên 2010

[sửa | sửa mã nguồn]
Iain Canning giành giải năm 2010 nhờ đồng sản xuất Diễn văn của nhà vua.
Thomas Langmann nhận giải năm 2011 nhờ sản xuất Nghệ sĩ.
Ben Affleck thắng cử năm 2012 nhờ đồng sản xuất phim Argo.
Steve McQueen đoạt giải năm 2013 nhờ đồng sản xuất 12 năm nô lệ.
Alejandro González Iñárritu thắng cử năm 2014 nhờ đồng sản xuất Birdman.
Guillermo del Toro giành giải năm 2017 nhờ đồng sản xuất Người đẹp và thủy quái.
Peter Farrelly thắng giải năm 2018 nhờ đồng sản xuất Green Book.
Năm Tác phẩm Nhà sản xuất Chú thích
2010
(83)
Diễn văn của nhà vua Iain Canning, Emile ShermanGareth Unwin [36]
127 giờ Danny Boyle, John SmithsonChristian Colson
Thiên nga đen Scott Franklin, Mike MedavoyBrian Oliver
Võ sĩ David Hoberman, Todd LiebermanMark Wahlberg
Inception Christopher NolanEmma Thomas
The Kids Are All Right Gary Gilbert, Jeffrey Levy-HinteCeline Rattray
The Social Network Dana Brunetti, Ceán Chaffin, Michael De LucaScott Rudin
Câu chuyện đồ chơi 3 Darla K. Anderson
Báo thù Joel Coen, Ethan CoenScott Rudin
Xương trắng Alix MadiganAnne Rosellini
2011
(84)
Nghệ sĩ Thomas Langmann [37]
Tình thân Jim Burke, Alexander PayneJim Taylor
Extremely Loud & Incredibly Close Scott Rudin
Người giúp việc Brunson Green, Chris ColumbusMichael Barnathan
Hugo Graham KingMartin Scorsese
Midnight in Paris Letty AronsonStephen Tenenbaum
Moneyball Michael De Luca, Rachael HorovitzBrad Pitt
Cây đời Sarah Green, Bill Pohlad, Dede GardnerGrant Hill
Chiến mã Steven SpielbergKathleen Kennedy
2012
(85)
Argo Grant Heslov, Ben AffleckGeorge Clooney [38]
Amour Margaret Menegoz, Stefan Arndt, Veit HeiduschkaMichael Katz
Quái vật miền Nam hoang dã Dan Janvey, Josh Penn và Michael Gottwald
Hành trình Django Stacey Sher, Reginald HudlinPilar Savone
Những người khốn khổ Tim Bevan, Eric Fellner, Debra HaywardCameron Mackintosh
Cuộc đời của Pi Gil Netter, Lý AnDavid Womark
Lincoln Steven SpielbergKathleen Kennedy
Tình yêu tìm lại Donna Gigliotti, Bruce CohenJonathan Gordon
30' sau nửa đêm Mark Boal, Kathryn BigelowMegan Ellison
2013
(86)
12 năm nô lệ Brad Pitt, Dede Gardner, Jeremy Kleiner, Steve McQueenAnthony Katagas [39]
Săn tiền kiểu Mỹ Charles Roven, Richard Suckle, Megan EllisonJonathan Gordon
Captain Phillips Scott Rudin, Dana BrunettiMichael De Luca
Dallas Buyers Club Robbie BrennerRachel Winter
Cuộc chiến không trọng lực Alfonso CuarónDavid Heyman
Her Megan Ellison, Spike JonzeVincent Landay
Nebraska Albert BergerRon Yerxa
Philomena Gabrielle Tana, Steve CooganTracey Seaward
The Wolf of Wall Street Martin Scorsese, Leonardo DiCaprio, Joey McFarlandEmma Tillinger Koskoff
2014
(87)
Birdman (The Unexpected Virtue of Ignorance) Alejandro G. Iñárritu, John LesherJames W. Skotchdopole [40]
American Sniper Clint Eastwood, Andrew Lazar, Robert Lorenz, Bradley CooperPeter Morgan
Thời thơ ấu Richard LinklaterCathleen Sutherland
The Grand Budapest Hotel Wes Anderson, Scott Rudin, Steven M. RalesJeremy Dawson
The Imitation Game Nora Grossman, Ido OstrowskyTeddy Schwarzman
Selma Christian Colson, Oprah Winfrey, Dede GardnerJeremy Kleiner
Thuyết yêu thương Tim Bevan, Eric Fellner, Lisa BruceAnthony McCarten
Whiplash Jason Blum, Helen EstabrookDavid Lancaster
2015
(88)
Spotlight Blye Pagon Faust, Steve Golin, Nicole RocklinMichael Sugar [41]
The Big Short Dede Gardner, Jeremy KleinerBrad Pitt
Người đàm phán Steven Spielberg, Marc PlattKristie Macosko Krieger
Brooklyn Finola DwyerAmanda Posey
Max điên: Con đường tử thần Doug MitchellGeorge Miller
Người về từ Sao Hỏa Simon Kinberg, Ridley Scott, Michael SchaeferMark Huffam
Người trở về từ cõi chết Arnon Milchan, Steve Golin, Alejandro G. Iñárritu, Mary ParentKeith Redmon
Room Ed Guiney
2016
(89)
Moonlight Adele Romanski, Dede GardnerJeremy Kleiner [42]
Cuộc đổ bộ bí ẩn Shawn Levy, Dan Levine, Aaron RyderDavid Linde
Fences Scott Rudin, Denzel WashingtonTodd Black
Hacksaw Ridge Bill MechanicDavid Permut
Không lùi bước Carla HackenJulie Yorn
Hidden Figures Donna Gigliotti, Peter Chernin, Jenno Topping, Pharrell WilliamsTheodore Melfi
Những kẻ khờ mộng mơ Fred Berger, Jordan HorowitzMarc Platt
Lion Emile Sherman, Iain CanningAngie Fielder
Manchester by the Sea Matt Damon, Kimberly Steward, Chris Moore, Lauren BeckKevin J. Walsh
2017
(90)
Người đẹp và thủy quái Guillermo del ToroJ. Miles Dale [43]
Call Me by Your Name Peter Spears, Luca Guadagnino, Emilie GeorgesMarco Morabito
Giờ đen tối Tim Bevan, Eric Fellner, Lisa Bruce, Anthony McCartenDouglas Urbanski
Cuộc di tản Dunkirk Emma ThomasChristopher Nolan
Trốn thoát Sean McKittrick, Jason Blum, Edward H. Hamm Jr.Jordan Peele
Lady Bird: Tuổi nổi loạn Scott Rudin, Eli BushEvelyn O'Neill
Bóng ma sợi chỉ JoAnne Sellar, Paul Thomas Anderson, Megan EllisonDaniel Lupi
The Post Amy Pascal, Steven SpielbergKristie Macosko Krieger
Three Billboards: Truy tìm công lý Graham Broadbent, Pete CzerninMartin McDonagh
2018
(91)
Green Book Jim Burke, Charles B. Wessler, Brian Currie, Peter FarrellyNick Vallelonga [44]
Black Panther: Chiến binh Báo Đen Kevin Feige
BlacKkKlansman Sean McKittrick, Jason Blum, Raymond Mansfield, Jordan PeeleSpike Lee
Bohemian Rhapsody
Huyền thoại ngôi sao nhạc rock
Graham King
The Favourite Ceci Dempsey, Ed Guiney, Lee Magiday và Yorgos Lanthimos
Roma Gabriela Rodríguez và Alfonso Cuarón
Vì sao vụt sáng Bill Gerber, Bradley Cooper và Lynette Howell Taylor
Vice Dede Gardner, Jeremy Kleiner, Adam McKay và Kevin Messick
2019
(92)
Ký sinh trùng Kwak Sin-aeBong Joon-ho [45]
Ford v Ferrari Peter Chernin, Jenno Topping, and James Mangold
The Irishman Martin Scorsese, Robert De Niro, Jane Rosenthal, và Emma Tillinger Koskoff
Jojo Rabbit Carthew Neal, Taika Waititi, và Chelsea Winstanley
Joker Todd Phillips, Bradley Cooper, and Emma Tillinger Koskoff
Little Women Amy Pascal
Marriage Story Noah BaumbachDavid Heyman
1917 Sam Mendes, Pippa Harris, Jayne-Ann Tenggren, and Callum McDougall
Once Upon a Time in Hollywood David Heyman, Shannon McIntosh, and Quentin Tarantino

Thập niên 2020

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Tác phẩm Nhà sản xuất Chú thích
2020/21
93
Nomadland Frances McDormand, Peter Spears, Mollye Asher, Dan Janvey, và Chloé Zhao [46]
Cô gái trẻ hứa hẹn Ben Browning, Ashley Fox, Emerald Fennell, và Josey McNamara
The Father David Parfitt, Jean-Louis Livi, và Philippe Carcassonne
Judas and the Black Messiah Shaka King, Charles D. King, và Ryan Coogler
Mank Ceán Chaffin, Eric Roth, và Douglas Urbanski
Khát vong đổi đời Christina Oh
Sound of Metal Bert Hamelinck và Sacha Ben Harroche
The Trial of the Chicago 7 Marc PlattStuart M. Besser
2021
94
CODA: Giai điệu con tim Philippe Rousselet, Fabrice Gianfermi, và Patrick Wachsberger [47]
Belfast Laura Berwick, Kenneth Branagh, Becca Kovacik, và Tamar Thomas
Đừng nhìn lên Adam McKayKevin Messick
Drive My Car Teruhisa Yamamoto
Dune: Hành tinh cát Mary Parent, Denis Villeneuve, và Cale Boyter
King Richard: Huyền thoại nhà Williams Tim White, Trevor White, và Will Smith
Licorice Pizza Sara Murphy, Adam Somner, và Paul Thomas Anderson
Con hẻm ác mộng J. Miles Dale, Guillermo del Toro, và Bradley Cooper
The Power of the Dog Emile Sherman, Iain Canning, Roger Frappier, Jane Campion, và Tanya Seghatchian
Câu chuyện phía Tây Steven SpielbergKristie Macosko Krieger
2022
95
Cuộc chiến đa vũ trụ Daniel Kwan, Daniel Scheinert và Jonathan Wang [48]
Phía Tây không có gì lạ Malte Grunert
Avatar: Dòng chảy của nước James CameronJon Landau
The Banshees of Inisherin Graham Broadbent, Pete Czernin, và Martin McDonagh
Elvis Baz Luhrmann, Catherine Martin, Gail Berman, Patrick McCormick và Schuyler Weiss
The Fabelmans: Tuổi trẻ huy hoàng Kristie Macosko Krieger, Steven Spielberg và Tony Kushner
Tár Todd Field, Alexandra Milchan, và Scott Lambert
Phi công siêu đẳng Maverick Tom Cruise, Christopher McQuarrie, David Ellison và Jerry Bruckheimer
Đáy thượng lưu Erik Hemmendorff và Philippe Bober
Women Talking Dede Gardner, Jeremy Kleiner, và Frances McDormand
2023
96
Oppenheimer Emma Thomas, Charles RovenChristopher Nolan [49]
American Fiction Ben LeClair, Nikos Karamigios, Cord Jefferson và Jermaine Johnson
Kỳ án trên đồi tuyết Marie-Ange Luciani và David Thion
Barbie David Heyman, Margot Robbie, Tom Ackerley và Robbie Brenner
The Holdovers Mark Johnson
Vầng trăng máu Dan Friedkin, Bradley Thomas, Martin Scorsese và Daniel Lupi
Maestro Bradley Cooper, Steven Spielberg, Fred Berner, Amy Durning và Kristie Macosko Krieger
Muôn kiếp nhân duyên David Hinojosa, Christine Vachon và Pamela Koffler
Poor Things Ed Guiney, Andrew Lowe, Yorgos Lanthimos và Emma Stone
The Zone of Interest James Wilson

Những cá nhân giành nhiều chiến thắng

[sửa | sửa mã nguồn]

Những cá nhân giành nhiều đề cử

[sửa | sửa mã nguồn]

Các công ty sản xuất với nhiều đề cử và chiến thắng

[sửa | sửa mã nguồn]
Công ty sản xuất Đề cử Chiến thắng
20th Century Studios 60 9
Columbia Pictures 56 12
Metro-Goldwyn-Mayer 40 9
Universal Pictures 34 9
Warner Bros. Pictures 25 9
Paramount Pictures 20 11
Searchlight Pictures 17 4
Miramax Films 15 4
DreamWorks 13 4
Walt Disney Studios 13 0
RKO Pictures 11 1
Focus Features 10 0
Samuel Goldwyn Productions 8 1
The Weinstein Company 6 2
Selznick International Pictures 5 2
Annapurna Pictures 5 0
A24 3 1
J. Arthur Rank-Two Cities Films 3 1
Cosmopolitan 3 0
Netflix 3 0
Pixar Animation Studios 2 0
The Caddo Company 2 0
Walter Wanger (production company) 2 0
Mercury 2 0

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Tên chính thức của hạng mục này vào các năm 1927/28 và 1928/29 là "Phim xuất sắc" (Outstanding Picture).
  2. ^ Công ty sản xuất giành nhiều đề cử (38) và giải thưởng nhất (5). Chỉ tính từ năm 1927/1928 đến 1950.[2]
  3. ^ a b c d e Chủ hãng phim
  4. ^ Tên chính thức của hạng mục này vào các năm 1929/30 và 1940 là "Sản xuất nổi bật" (Outstanding Production).
  5. ^ a b c Viện hàn lâm còn thông báo A Farewell to Arms giành hạng nhì và Little Women ở hạng ba.
  6. ^ a b c Viện hàn lâm còn thông báo The Barretts of Wimpole Street giành hạng nhì và The House of Rothschild ở hạng ba.
  7. ^ a b c Viện hàn lâm còn thông báo The Informer giành hạng nhì và Captain Blood ở hạng ba.
  8. ^ a b c d e Đề cử không có thoại tiếng Anh (AMPAS: foreign language film).[3] 4 phim Z; Life is Beautiful; Crouching Tiger, Hidden Dragon; và Amour còn thắng giải Oscar cho phim ngoại ngữ hay nhất.[4]
  9. ^ Tên chính thức của hạng mục này vào các năm 1941 và 1943 là "Phim điện ảnh nổi bật" (Outstanding Motion Picture).
  10. ^ Tên chính thức của hạng mục này vào các năm 1944 và 1961 là "Phim điện ảnh hay nhất" (Best Motion Picture).
  11. ^ a b Người giành nhiều giải nhất (3 giải, 4 đề cử cho Spiegel, 3 đề cử cho Zaentz). Chỉ tính từ năm 1951 đến 2008.[2]
  12. ^ Tên chính thức của hạng mục này từ năm 1962 trở đi là Phim hay nhất.
  13. ^ a b Phim thắng giải chứa ít hội thoại tiếng Anh (AMPAS: foreign language).[5]
  14. ^ Người giành nhiều đề cử nhất (8 đề cử, 0 giải). Chỉ tính từ năm 1951 đến 2012.[2]

Chú thích

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Lần đầu tiên trong lịch sử Oscar, Parasite, một phim châu Á giành giải phim hay nhất”.
  2. ^ a b c “Academy Awards Statistics”. Academy of Motion Picture Arts and Sciences. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2009.
  3. ^ “Oscar Trivia”. Oscars.org. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2009. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2009.
  4. ^ Variety Staff (ngày 1 tháng 3 năm 2007). “Best Foreign Film”. Variety (tạp chí). Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2009.
  5. ^ “Best Pictures - Facts & Trivia (part 2)”. Filmsite.org. Truy cập ngày 13 tháng 11 năm 2009.
  6. ^ “The 53rd Academy Awards (1980) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  7. ^ “The 54th Academy Awards (1982) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  8. ^ “The 55th Academy Awards (1983) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  9. ^ “The 56th Academy Awards (1984) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  10. ^ “The 57th Academy Awards (1985) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  11. ^ “The 58th Academy Awards (1986) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  12. ^ “The 59th Academy Awards (1987) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  13. ^ “The 60th Academy Awards (1988) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  14. ^ “The 61st Academy Awards (1989) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  15. ^ “The 62nd Academy Awards (1990) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  16. ^ “The 63rd Academy Awards (1991) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  17. ^ “The 64th Academy Awards (1992) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  18. ^ “The 65th Academy Awards (1993) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  19. ^ “The 66th Academy Awards (1994) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  20. ^ “The 67th Academy Awards (1995) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  21. ^ “The 68th Academy Awards (1996) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  22. ^ “The 69th Academy Awards (1997) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  23. ^ “The 70th Academy Awards (1998) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  24. ^ “The 71st Academy Awards (1999) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  25. ^ “The 72nd Academy Awards (2000) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  26. ^ “The 73rd Academy Awards (2001) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  27. ^ “The 74th Academy Awards (2002) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  28. ^ “The 75th Academy Awards (2003) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  29. ^ “The 76th Academy Awards (2004) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  30. ^ “The 77th Academy Awards (2005) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  31. ^ “The 78th Academy Awards (2006) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  32. ^ “The 79th Academy Awards (2007) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  33. ^ “The 80th Academy Awards (2008) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  34. ^ “The 81st Academy Awards (2009) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  35. ^ “The 82nd Academy Awards (2010) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  36. ^ “The 83rd Academy Awards (2011) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  37. ^ “The 84th Academy Awards (2012) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  38. ^ “The 85th Academy Awards (2013) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 27 tháng 8 năm 2013.
  39. ^ “The 86th Academy Awards (2014) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 10 tháng 4 năm 2014.
  40. ^ “The 87th Academy Awards (2015) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 15 tháng 3 năm 2015.
  41. ^ “The 88th Academy Awards (2016) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 14 tháng 3 năm 2016.
  42. ^ “The 89th Academy Awards (2017) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 14 tháng 3 năm 2017.
  43. ^ “The 90th Academy Awards (2018) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập ngày 6 tháng 3 năm 2018.
  44. ^ “The 91th Academy Awards (2019) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập ngày 6 tháng 2 năm 2019.
  45. ^ “The 92th Academy Awards (2020) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2020.
  46. ^ “The 93rd Academy Awards (2021) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 15 tháng 3 năm 2021.
  47. ^ “The 94th Academy Awards (2022) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 25 tháng 3 năm 2022.
  48. ^ “The 95th Academy Awards (2023) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 12 tháng 3 năm 2023.
  49. ^ “The 96th Academy Awards (2024) Nominees and Winners”. Viện Hàn lâm Khoa học và Nghệ thuật Điện ảnh (AMPAS). Truy cập 10 tháng 3 năm 2024.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]