Andropolia aedon
Giao diện
Andropolia aedon | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Arthropoda |
Lớp (class) | Insecta |
Bộ (ordo) | Lepidoptera |
Họ (familia) | Noctuidae |
Chi (genus) | Andropolia |
Loài (species) | A. aedon |
Danh pháp hai phần | |
Andropolia aedon Grote, 1880 | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
|
Andropolia aedon[1] là một loài bướm đêm thuộc họ Noctuidae. Nó được tìm thấy ở British Columbia và Alberta phía nam đến California.
Sải cánh dài 42–46 mm (1,7–1,8 in). Con trưởng thành bay từ tháng 7 đến tháng 8.
Ấu trùng ăn Alnus, Acer, Holodiscus discolor và Physocarpus capitatus.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Species info Lưu trữ 2012-03-12 tại Wayback Machine
- Images
- Bug Guide
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Bisby, F.A.; Roskov, Y.R.; Orrell, T.M.; Nicolson, D.; Paglinawan, L.E.; Bailly, N.; Kirk, P.M.; Bourgoin, T.; Baillargeon, G.; Ouvrard, D. (2011). “Species 2000 & ITIS Catalogue of Life: 2011 Annual Checklist”. Species 2000: Reading, UK. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2014.
Tư liệu liên quan tới Andropolia aedon tại Wikimedia Commons