An ca lớn
An ca lớn | |
---|---|
Tiêu bản số 8 và mô hình trứng ở Kelvingrove, Glasgow | |
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Bộ (ordo) | Charadriiformes |
Họ (familia) | Alcidae |
Chi (genus) | †Pinguinus Bonnaterre, 1791 |
Loài (species) | †P. impennis |
Danh pháp hai phần | |
Pinguinus impennis (Linnaeus, 1758) | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
List
|
An ca lớn (danh pháp hai phần: Pinguinus impennis) là một loài chim trong họ Alcidae.[4] An ca lớn là một loài an ca lớn, không bay đã bị tuyệt chủng trong giữa thế kỷ 19. Đó là loài an ca hiện đại duy nhất trong chi Pinguinus, một nhóm các loài chim trước đây là bao gồm một loài an ca khổng lồ nữa có thể bay ở khu vực Đại Tây Dương. Chúng sinh sản trên các hải đảo cô lập, mặt đá có thể dễ dàng tiếp cận đại dương và nguồn thực phẩm cung cấp phong phú, địa điểm sinh sống hiếm có trong tự nhiên cung cấp một nơi sinh sản cho loài an ca lớn. Khi không sinh sản, an ca lớn đã dành thời gian tìm kiếm thức ăn trong các vùng biển Bắc Đại Tây Dương, phân bố xa về phía nam đến Anh và phía bắc Tây Ban Nha thông qua Canada, Greenland, Iceland, quần đảo Faroe, Na Uy, Ireland, và Anh.
Hình ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ BirdLife International (2012). “Pinguinus impennis”. Sách Đỏ IUCN các loài bị đe dọa. Phiên bản 2013.2. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế. Truy cập ngày 26 tháng 11 năm 2013.
- ^ Grieve, Symington (1885). The Great Auk, or Garefowl: Its history, archaeology, and remains. Thomas C. Jack, London.
- ^ Parkin, Thomas (1894). The Great Auk, or Garefowl. J.E. Budd, Printer. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2010.
- ^ Clements, J. F.; Schulenberg, T. S.; Iliff, M. J.; Wood, C. L.; Roberson, D.; Sullivan, B.L. (2012). “The eBird/Clements checklist of birds of the world: Version 6.7”. Truy cập ngày 19 tháng 12 năm 2012.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Dữ liệu liên quan tới Pinguinus impennis tại Wikispecies