Antimon pentachloride
Antimon pentachloride | |||
---|---|---|---|
| |||
Danh pháp IUPAC | Antimony pentachloride Antimony(V) chloride | ||
Tên khác | Antimonic chloride Antimon(V) chloride | ||
Nhận dạng | |||
Số CAS | |||
PubChem | |||
Số EINECS | |||
Số RTECS | CC5075000 | ||
Ảnh Jmol-3D | ảnh ảnh 2 | ||
SMILES | đầy đủ
| ||
InChI | đầy đủ
| ||
ChemSpider | |||
Thuộc tính | |||
Công thức phân tử | SbCl5 | ||
Khối lượng mol | 299,0205 g/mol | ||
Bề ngoài | không màu hoặc chất lỏng màu đỏ vàng (khói), dầu | ||
Mùi | hăng, khó ngửi | ||
Khối lượng riêng | 2,336 g/cm³ (20 ℃)[1] 2,36 g/cm³ (25 ℃)[2] | ||
Điểm nóng chảy | 2,8 °C (275,9 K; 37,0 °F) | ||
Điểm sôi | 140 °C (413 K; 284 °F) (phân hủy ở nhiệt độ 106 °C (223 °F; 379 K))[3] 79 °C (174 °F; 352 K) (ở 22 mmHg)[1] 92 °C (198 °F; 365 K) (ở 30 mmHg)[2] | ||
Độ hòa tan trong nước | phản ứng | ||
Độ hòa tan | tan trong alcohol, HCl, axit tartaric, CHCl3, CS2, CCl4 | ||
Độ hòa tan trong selen oxyđichloride | 62,97 g/100 g (25 ℃) | ||
Áp suất hơi | 0,16 kPa (25 ℃) 4 kPa (40 ℃) 7,7 kPa (100 ℃)[4] | ||
MagSus | -120,0·10-6 cm³/mol | ||
Chiết suất (nD) | 1,59255 | ||
Độ nhớt | 2,034 cP (29,4 ℃)[1] 1,91 cP (35 ℃) | ||
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Antimon pentachloride là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là antimon và clo, với công thức hóa học được quy định là SbCl5. Hợp chất này tồn tại dưới dạng một loại dầu không màu, nhưng các mẫu điển hình thường có màu vàng nhạt do bị lẫn tạp chất. Nhờ khuynh hướng thủy phân để tạo thành axit clohydric, SbCl5 là một chất ăn mòn cao và cacbon hóa những loại nhựa không có thành phần bao gồm flo.
Các ứng dụng
[sửa | sửa mã nguồn]Antimon pentachloride được sử dụng như một chất xúc tác trùng hợp và cho việc clo hóa các hợp chất hữu cơ.
Thận trọng
[sửa | sửa mã nguồn]Antimon pentachloride là một chất ăn mòn cao nên được cất giữ sao cho cách nhiệt và độ ẩm. Nó cũng là một chất clo hóa, và với sự có mặt của hơi nước, nó giải phóng ra khí hydro chloride. Bởi vì điều này, nó có thể khắc axit, ăn mòn ngay cả những dụng cụ bằng thép không rỉ (như kim), nếu được xử lý trong một không khí ẩm ướt. Không được xử lý bằng chất dẻo không chứa flo (ví dụ như ống tiêm nhựa, nhựa dẻo, hoặc kim với phụ kiện nhựa), vì nó làm chảy và cacbon hóa các chất dẻo.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c http://www.inchem.org/documents/ukpids/ukpids/ukpid36.htm
- ^ a b Bản dữ liệu Antimon pentachloride của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
- ^ http://chemister.ru/Database/properties-en.php?dbid=1&id=1979
- ^ Antimony pentachloride in Linstrom, Peter J.; Mallard, William G. (eds.); NIST Chemistry WebBook, NIST Standard Reference Database Number 69, National Institute of Standards and Technology, Gaithersburg (MD)