[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Antimon pentachloride

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Antimon pentachloride
Danh pháp IUPACAntimony pentachloride
Antimony(V) chloride
Tên khácAntimonic chloride
Antimon(V) chloride
Nhận dạng
Số CAS7647-18-9
PubChem24294
Số EINECS231-601-8
Số RTECSCC5075000
Ảnh Jmol-3Dảnh
ảnh 2
SMILES
đầy đủ
  • [Cl-].[Cl-].[Cl-].[Cl-].[Cl-].[SbH3+3]


    [SbH3+3].[Cl-].[Cl-].[Cl-].[Cl-].[Cl-]

InChI
đầy đủ
  • 1/5ClH.Sb.3H/h5*1H;;;;/q;;;;;+3;;;/p-5/r5ClH.H3Sb/h5*1H;1H3/q;;;;;+3/p-5
ChemSpider10613049
Thuộc tính
Công thức phân tửSbCl5
Khối lượng mol299,0205 g/mol
Bề ngoàikhông màu hoặc chất lỏng màu đỏ vàng (khói), dầu
Mùihăng, khó ngửi
Khối lượng riêng2,336 g/cm³ (20 ℃)[1]
2,36 g/cm³ (25 ℃)[2]
Điểm nóng chảy 2,8 °C (275,9 K; 37,0 °F)
Điểm sôi 140 °C (413 K; 284 °F) (phân hủy ở nhiệt độ 106 °C (223 °F; 379 K))[3]
79 °C (174 °F; 352 K) (ở 22 mmHg)[1]
92 °C (198 °F; 365 K) (ở 30 mmHg)[2]
Độ hòa tan trong nướcphản ứng
Độ hòa tantan trong alcohol, HCl, axit tartaric, CHCl3, CS2, CCl4
Độ hòa tan trong selen oxyđichloride62,97 g/100 g (25 ℃)
Áp suất hơi0,16 kPa (25 ℃)
4 kPa (40 ℃)
7,7 kPa (100 ℃)[4]
MagSus-120,0·10-6 cm³/mol
Chiết suất (nD)1,59255
Độ nhớt2,034 cP (29,4 ℃)[1]
1,91 cP (35 ℃)
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
KhôngN kiểm chứng (cái gì ☑YKhôngN ?)

Antimon pentachloride là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là antimonclo, với công thức hóa học được quy định là SbCl5. Hợp chất này tồn tại dưới dạng một loại dầu không màu, nhưng các mẫu điển hình thường có màu vàng nhạt do bị lẫn tạp chất. Nhờ khuynh hướng thủy phân để tạo thành axit clohydric, SbCl5 là một chất ăn mòn cao và cacbon hóa những loại nhựa không có thành phần bao gồm flo.

Các ứng dụng

[sửa | sửa mã nguồn]

Antimon pentachloride được sử dụng như một chất xúc tác trùng hợp và cho việc clo hóa các hợp chất hữu cơ.

Thận trọng

[sửa | sửa mã nguồn]

Antimon pentachloride là một chất ăn mòn cao nên được cất giữ sao cho cách nhiệt và độ ẩm. Nó cũng là một chất clo hóa, và với sự có mặt của hơi nước, nó giải phóng ra khí hydro chloride. Bởi vì điều này, nó có thể khắc axit, ăn mòn ngay cả những dụng cụ bằng thép không rỉ (như kim), nếu được xử lý trong một không khí ẩm ướt. Không được xử lý bằng chất dẻo không chứa flo (ví dụ như ống tiêm nhựa, nhựa dẻo, hoặc kim với phụ kiện nhựa), vì nó làm chảy và cacbon hóa các chất dẻo.

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ a b c http://www.inchem.org/documents/ukpids/ukpids/ukpid36.htm
  2. ^ a b Bản dữ liệu Antimon pentachloride của Sigma-Aldrich, truy cập lúc {{{Datum}}} (PDF).
  3. ^ http://chemister.ru/Database/properties-en.php?dbid=1&id=1979
  4. ^ Antimony pentachloride in Linstrom, Peter J.; Mallard, William G. (eds.); NIST Chemistry WebBook, NIST Standard Reference Database Number 69, National Institute of Standards and Technology, Gaithersburg (MD)