Aminomethanol
Giao diện
Aminomethanol | |
---|---|
Công thức cấu trúc của Methanolamine | |
Tên khác | Methanolamine |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | |
Thuộc tính | |
Bề ngoài | Chất lỏng không màu |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Aminomethanol (còn được gọi là "methanolamine")[1] là aminoalcohol đơn giản nhất và có công thức hóa học là CH5NO. Nó chứa cả một amin bậc một và một alcohol bậc một. Với cả hai nhóm chức ở cùng một nguyên tử cacbon, đây cũng là hemiaminal đơn giản nhất (có nguồn gốc từ formaldehyd và amonia).[2] Giống như các amin khác, metanolamin hoạt động như một base yếu.[3]
Trong dung dịch nước, methanolamine có thể phân hủy thành formaldehyd và amonia.[4]
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]- Methanol
- Methylamine
- Ethanolamine (2-aminoethanol)
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Pubchem. “Methanolamine”. pubchem.ncbi.nlm.nih.gov (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2019.
- ^ Berski, Sławomir; Gordon, Agnieszka J.; Ćmikiewicz, Agnieszka (ngày 1 tháng 2 năm 2018). “Characterisation of the reaction mechanism between ammonia and formaldehyde from the topological analysis of ELF and catastrophe theory perspective”. Structural Chemistry (bằng tiếng Anh). 29 (1): 243–255. doi:10.1007/s11224-017-1024-x. ISSN 1572-9001. S2CID 103059739.
- ^ Chan, W.; White, Peter (2000). Fmoc Solid Phase Peptide Synthesis: A Practical Approach (bằng tiếng Anh). Oxford, New York: Oxford University Press. tr. 247. ISBN 9780199637249.
- ^ T Feldmann, Michael; Widicus Weaver, Susanna; Blake, Geoffrey; R Kent, David; Goddard, William (ngày 1 tháng 8 năm 2005). “Aminomethanol water elimination: Theoretical examination”. The Journal of Chemical Physics. 123 (3): 34304. Bibcode:2005JChPh.123c4304F. doi:10.1063/1.1935510. PMID 16080734.