[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

A.C. Cuneo 1905

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
A.C. Cuneo 1905
Tên đầy đủAssociazione Calcio Cuneo 1905 Srl
Biệt danhAquile (Đại bàng)
Thành lập1905
SânStadio Fratelli Paschiero,
Cuneo, Ý
Sức chứa4.000
Chủ tịch điều hànhRoberto Lamanna
Người quản lýCristiano Scazzola
Giải đấuSerie C
2016-17Serie D/A, 1

Associazione Calcio Cuneo 1905 là một câu lạc bộ bóng đá Ý, có trụ sở tại Cuneo, Piemonte. Câu lạc bộ hiện đang chơi ở Serie C sau khi thăng hạng nhờ chức vô địch bảng A mùa giải 2016-17 của Serie D.

Lịch sử

[sửa | sửa mã nguồn]

Câu lạc bộ được thành lập vào năm 1905 với tên Unione Sportiva Alta Italia, lấy tên hiện tại từ năm 1998. Đội bóng đã chơi ở Serie C từ 1938 đến 1943 và từ 1946 đến 1948. Cuneo đã chơi ở Serie B trong mùa giải 1945-46 với tên Cuneo Sportiva. Đội bóng đã chơi ở Serie C2 từ 1989 đến 1992 với tên Cuneo Sportiva, từ 2005 đến 2008 và Lega Pro Seconda Divisione trong mùa 2011-12.

Scudetto Dilettanti 2010-11

[sửa | sửa mã nguồn]

Cuneo trong mùa giải 2010-11, từ Serie D, nhóm A đã được thăng cấp lên Lega Pro Seconda Divisione, chinh phục cả Scudetto Dilettanti.[1]

Lega Pro (2011-14)

[sửa | sửa mã nguồn]

Trong mùa 2011-12 của Lega Pro Seconda Divisione, câu lạc bộ đã được thăng hạng lên Lega Pro Prima Divisione sau 64 năm, đánh bại Virtus Entella 5-2 trong trận đá lại play-off sau khi hai đội hòa 1-1 ở trận đầu tiên. Câu lạc bộ xuống hạng trở lại tại Seconda Divisione vào năm 2013 và Serie D vào năm 2014.

Danh hiệu

[sửa | sửa mã nguồn]
  • Serie D:
    • Vô địch (3): 2010111, 20141
  • Scudetto Dilettanti:
    • Vô địch (1): 20101111 [2]

Đội hình hiện tại

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến 31 tháng 1 năm 2019

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM Ý Alessandro Gozzi
2 HV Albania Shaqir Tafa
3 HV Ý Luca Bertoldi
4 HV Ý Andrea Cristini
5 TV Tanzania Carte Said (mượn từ Ascoli)
6 HV Ý Simone Pecorini
7 Ý Davide Arras
8 TV Gambia Yusupha Bobb (mượn từ Chievo)
9 Ý Edoardo Defendi
10 Ý Giuseppe Caso (mượn từ Fiorentina)
11 Ý Michele Emmausso (mượn từ Genoa)
13 HV Ý Fabiano Santacroce
Số VT Quốc gia Cầu thủ
14 TV Bosna và Hercegovina Ćazim Suljić (mượn từ Crotone)
15 Gambia Sulayman Jallow
16 Ý Nicola Alvaro
17 TV Ý Francesco Ferrieri
19 HV Ý Giorgio Spizzichino (mượn từ Lazio)
20 TV Thụy Sĩ Théo Reymond
21 HV Ý Alessandro Castellana
22 TM Ý Daniele Cardelli (mượn từ Pisa)
23 HV Ý Raffaele Celia (mượn từ Sassuolo)
24 TV Ý Simone Paolini (mượn từ Ascoli)
27 Maroc Hicham Kanis (mượn từ Novara)
33 HV România Vlad Marin

Cầu thủ khác còn hợp đồng

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
TM Ý Leonardo Costa
TM Ý Angelo Di Stasio
Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Ý Fabio Ficco

Cho mượn

[sửa | sửa mã nguồn]

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Ý Giacomo Bacigalupo (tại Lavagnese)
Số VT Quốc gia Cầu thủ
HV Ý Simone Battisti (tại Cheraschese)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Edward Pellegrino (ngày 30 tháng 1 năm 2015). “Serie D, Finale Poule Scudetto: Di Paola-gol, il Cuneo è Campione d'Italia!!! - Quotidiano sportivo della provincia di Cuneo”. Campioni.cn. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.
  2. ^ “puglialive.net”. puglialive.net. ngày 25 tháng 5 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2016.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]