Chi Cối xay
Giao diện
Chi Cối xay | |
---|---|
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Plantae |
(không phân hạng) | Angiospermae |
(không phân hạng) | Eudicots |
(không phân hạng) | Rosids |
Bộ (ordo) | Malvales |
Họ (familia) | Malvaceae |
Phân họ (subfamilia) | Malvoideae |
Tông (tribus) | Malveae |
Chi (genus) | Abutilon Mill.[1] |
Các loài | |
Xem văn bản | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Abortopetalum O.Deg.[1] |
Chi Cối xay (danh pháp: Abutilon) là chi lớn chứa khoảng 150 loài cây thường xanh lá rộng thuộc họ Cẩm quỳ. Chi Cối xay gồm các loài cây hàng năm, cây lâu năm, cây bụi, cây gỗ nhỏ, cao từ 1 m đến 10 m, phân bố tại các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới trên tất cả các lục địa.
Tên Latin của chi này có nguồn gốc từ tiếng Ả Rập أبو طيلون = Abu Tilon.[2]
Các loài
[sửa | sửa mã nguồn]- A. abutiloides (Jacq.) Garcke
- A. albescens Miq.
- A. auritum (Wall. ex Link) Sweet
- A. bedfordianum (Hook.) A.St.-Hil.
- A. berlandieri Gray ex S.Watson
- A. bidentatum A. Rich.
- A. buchii Urb.
- A. darwinii Hook.f.
- A. eremitopetalum Caum
- A. fruticosum Guill. & Perr.
- A. giganteum (Jacq.) Sweet
- A. grandiflorum G.Don
- A. grandifolium (Willd.) Sweet
- A. greveanum (Baill.) Hochr.
- A. hirtum (Lam.) Sweet
- A. hulseanum Torr. ex A.Gray
- A. hypoleucum A.Gray
- A. incanum (Link) Sweet
- A. indicum (L.) Sweet
- A. insigne Planch.
- A. julianae Endl.
- A. lauraster Hochr.
- A. leonardi Urb.
- A. leucopetalum (F.Muell.) F.Muell. ex Benth.
- A. listeri Baker f.
- A. longicuspe Hochst. ex A. Rich.
- A. malacum S. Watson
- A. mauritianum (Jacq.) Medik.
- A. megapotamicum A.St.-Hil. & Naudin
- A. menziesii Seem.
- A. mollicomum (Willd.) Sweet
- A. mollissimum
- A. muticum
- A. niveum Griseb.
- A. palmeri A.Gray
- A. parishii A.Watson
- A. parvulum A.Gray
- A. pauciflorum A.St.-Hil.
- A. permolle (Willd.) Sweet
- A. pictum (Gillies ex Hook.) Walp.
- A. pitcairnense Fosberg
- A. purpurascens (Link) K.Schum.
- A. reflexum (Juss. ex Cav.) Sweet
- A. ramiflorum A.St.-Hil.
- A. reventum S.Watson
- A. sachetianum Fosberg
- A. sandwicense (O.Deg.) Christoph.
- A. sellowianum (Klotzsch) Regel
- A. theophrasti Medik.
- A. thurberi A.Gray
- A. thyrsodendron Griseb.
- A. trisulcatum (Jacq.) Britton & Millsp.[3]
- A. venosum Lem.
- A. virginianum Krapov.
- A. wrightii A.Gray
Loài lai
[sửa | sửa mã nguồn]- Abutilon × hybridum
- Abutilon × milleri (A. megapotamicum × A. pictum)
- Abutilon × suntense (A. ochsenii × A. vitifolium)
Các loài từng được xếp vào Chi Cối xay
[sửa | sửa mã nguồn]- Bakeridesia integerrima (Hook.) D.M.Bates (tên cũ A. chittendenii Standl.)
- Briquetia spicata (Kunth) Fryxell (tên cũ A. spicatum Kunth)
- Corynabutilon ochsenii (Phil.) Kearney (tên cũ A. ochsenii (Phil.) Reiche)
- Corynabutilon vitifolium (Cav.) Kearney (tên cũ A. vitifolium (Cav.) C.Presl)[4]
Thư viện ảnh
[sửa | sửa mã nguồn]-
Abutilon hirtum
-
Hoa của A. megapotamicum
-
Hoa A. menziesii
-
Cây trồng có tên tiếng Anh "Bella Red Flowering Maple"
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]Wikispecies có thông tin sinh học về Chi Cối xay
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Chi Cối xay.
- ^ a b “Genus: Abutilon Mill”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 12 tháng 3 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2010.
- ^ Quattrocchi, Umberto (2000). CRC World Dictionary of Plant Names. I: A-C. CRC Press. tr. 5. ISBN 978-0-8493-2675-2.
- ^ Britton & Millspaugh, p. 265–266
- ^ “GRIN Species Records of Abutilon”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2010.
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- Britton, Nathaniel Lord (1920). “Malvaceae”. The Bahama Flora. Charles Frederick Millspaugh. tr. 264&ndash.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Tra chi cối xay trong từ điển mở tiếng Việt Wiktionary