[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Chi Cúc ngũ sắc

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Chi Cúc ngũ sắc
Zinnia elegans
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Plantae
(không phân hạng)Angiospermae
(không phân hạng)Eudicots
(không phân hạng)Asterids
Bộ (ordo)Asterales
Họ (familia)Asteraceae
Phân họ (subfamilia)Asteroideae
Tông (tribus)Heliantheae[1]
Phân tông (subtribus)Zinniinae
Chi (genus)Zinnia
L., 1759 nom. cons.[2]
Loài điển hình
Zinnia peruviana
(L.) L., 1759[3]
Danh pháp đồng nghĩa[4]
  • Crassina Scepin, 1758 nom. rej.
  • Diplothrix DC., 1836
  • Lepia Hill, 1759 nom. rej.
  • Mendezia DC., 1836
  • Tragoceros Kunth, 1818

Chi Cúc ngũ sắc (danh pháp khoa học: Zinnia) là một chi thực vật gồm 23 loài cây đơn và đa niên có hoa thuộc họ Cúc (Asteraceae). Phần lớn các loài có vùng bản địa là vùng đồng cỏ và cây bụi trải dài từ Tây Nam Hoa Kỳ cho đến Nam Mỹ. Tên của chi này được đặt tên theo nhà thực vật học người Đức Johann Gottfried Zinn.

Phân loại và các loài

[sửa | sửa mã nguồn]

Chi Zinnia chia thành các phân chi và tổ, với các loài như sau:

Các loài trước đây

[sửa | sửa mã nguồn]

Hình ảnh

[sửa | sửa mã nguồn]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “Genus Zinnia. Taxonomy. UniProt. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2010.
  2. ^ Carl Linnaeus, 1759. Zinnia trong Systema Naturae (ấn bản 10), trang 1189, 1221, 1377.
  3. ^ Carl Linnaeus, 1759. Zinnia peruviana. Systema Naturae (ấn bản 10): 1221.
  4. ^ “Genus: Zinnia L.”. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. ngày 5 tháng 10 năm 2007. Bản gốc lưu trữ ngày 28 tháng 5 năm 2010. Truy cập ngày 14 tháng 10 năm 2010.
  5. ^ a b “GRIN Species Records of Zinnia. Germplasm Resources Information Network. United States Department of Agriculture. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 9 năm 2015. Truy cập ngày 18 tháng 7 năm 2012.
  6. ^ Zinnia (TSN 38711) tại Hệ thống Thông tin Phân loại Tích hợp (ITIS).

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]