Chananan Pombuppha
Chananan Pombuppha tại Asian Cup 2019 | ||||||||||||||||||||||||||
Thông tin cá nhân | ||||||||||||||||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Chananan Pombuppha | |||||||||||||||||||||||||
Ngày sinh | 17 tháng 3, 1992 | |||||||||||||||||||||||||
Nơi sinh | Pathum Thani, Thái Lan | |||||||||||||||||||||||||
Chiều cao | 1,82 m (5 ft 11+1⁄2 in) | |||||||||||||||||||||||||
Vị trí | Tiền đạo | |||||||||||||||||||||||||
Thông tin đội | ||||||||||||||||||||||||||
Đội hiện nay | BG Pathum United | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | |||||||||||||||||||||||||
2005–2007 | Assumption College Thonburi | |||||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2008–2010 | Muangthong United | 18 | (2) | |||||||||||||||||||||||
2010–2011 | Police United | 26 | (6) | |||||||||||||||||||||||
2012–2014 | Osotspa | 58 | (25) | |||||||||||||||||||||||
2015–2016 | Muangthong United | 29 | (11) | |||||||||||||||||||||||
2016 | → BEC Tero Sasana (mượn) | 18 | (5) | |||||||||||||||||||||||
2016–2019 | Suphanburi | 80 | (17) | |||||||||||||||||||||||
2019–2023 | Bangkok United | 52 | (11) | |||||||||||||||||||||||
2023– | BG Pathum United | 0 | (0) | |||||||||||||||||||||||
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | ||||||||||||||||||||||||||
Năm | Đội | ST | (BT) | |||||||||||||||||||||||
2009–2010 | U-19 Thái Lan | 8 | (3) | |||||||||||||||||||||||
2009–2015 | U-23 Thái Lan | 14 | (7) | |||||||||||||||||||||||
2010–2019 | Thái Lan | 10 | (0) | |||||||||||||||||||||||
Thành tích huy chương
| ||||||||||||||||||||||||||
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 10 năm 2019 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 10 tháng 10 năm 2019 |
Chananan Pombuppha (tiếng Thái: ชนานันท์ ป้อมบุปผา; sinh ngày 17 tháng 3 năm 1992), còn được biết với tên đơn giản Two (tiếng Thái: ทู), là một cầu thủ bóng đá người Thái Lan thi đấu ở vị trí tiền đạo cho câu lạc bộ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan BG Pathum United và đội tuyển quốc gia Thái Lan.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Pombuppha bắt đầu sự nghiệp bóng đá với Muangthong United,[1] và giành chức vô địch Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan năm 2009.[2] Anh gia nhập Police United theo dạng cho mượn năm 2010 là một phần của thương vụ chuyển nhượng mà Jakkaphan Pornsai đến Muangthong.[3] Ngày 17 tháng 7, có thông báo rằng Pombuppha sẽ gia nhập Suphanburi với bản hợp đồng 2 năm.[4]
Sự nghiệp quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]Anh có màn ra mắt cho đội tuyển quốc gia Thái Lan vào tháng 5 năm 2010 trước Nam Phi. Pombuppha nằm trong đội hình xuất phát.[5][6] Chananan có mặt trong đội hình của U-23 Thái Lan ở Đại hội thể thao châu Á 2014, anh ghi một bàn thắng trong giải đấu. Chananan giành chức vô địch tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2013. Anh cũng giành chức vô địch tại Đại hội Thể thao Đông Nam Á 2015 với U-23 Thái Lan, là một trong những cầu thủ ghi bàn nhiều nhất giải đấu.
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến 10 tháng 10 năm 2019[7]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Số trận | Bàn thắng |
---|---|---|---|
Thái Lan | 2010 | 1 | 0 |
2014 | 1 | 0 | |
2018 | 5 | 0 | |
2019 | 3 | 0 | |
Tổng | 10 | 0 |
Bàn thắng quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]U-23
[sửa | sửa mã nguồn]# | Ngày | Địa điểm | Đối thủ | Tỉ số | Kết quả | Giải đấu |
---|---|---|---|---|---|---|
1. | 25 tháng 6 năm 2012 | Viêng Chăn, Lào | Campuchia | 3–0 | 4–0 | Vòng loại U-22 Asian Cup 2013 |
2. | 22 tháng 9 năm 2014 | Incheon, Hàn Quốc | Indonesia | 1-0 | 6-0 | Asiad 2014 |
3. | 19 tháng 5 năm 2015 | Băng Cốc, Thái Lan | Myanmar | 3–0 | 4–0 | Giao hữu |
4. | 29 tháng 5 năm 2015 | Bishan, Singapore | Lào | 2–0 | 6–0 | Sea Games 2015 |
5. | 4–0 | |||||
6. | 5–0 | |||||
7. | 6–0 | |||||
8. | 15 tháng 6 năm 2015 | Kallang, Singapore | Myanmar | 2–0 | 3–0(W) | Sea Games 2015 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Muangthong United
- Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan
- Vô địch (1): 2009
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- U-19 Thái Lan
- Giải vô địch bóng đá U-19 Đông Nam Á
- Vô địch (1): 2009
- U-23 Thái Lan
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Player & Staff – 2009”. Muangthong United F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 10 năm 2013. Truy cập 15 tháng 3 năm 2011.
- ^ Drury, Adam; Stokkermans, Karel (29 tháng 7 năm 2010). “Thailand 2009”. Rec.Sport.Soccer Statistics Foundation. Truy cập 19 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Muangthong signed Insee Police United FC's Jakrapan”. Muangthong United F.C. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 6 năm 2015. Truy cập 15 tháng 3 năm 2011.
- ^ Insawang, Arwatchanon (17 tháng 7 năm 2016). “Suphanburi captures Chananan Pombuppha”. Football Channel Asia. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2016. Truy cập 1 tháng 8 năm 2016.
- ^ “South Africa thrash Thailand”. Sky Sports. BSkyB. 16 tháng 5 năm 2010. Truy cập 15 tháng 3 năm 2011.
- ^ “South Africa vs. Thailand 4–0”. Soccerway. Perform Group. Truy cập 19 tháng 3 năm 2013.
- ^ “Chananan Pombuppha”. National-Football-Teams.com. Truy cập 17 tháng 2 năm 2016.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Profile at Goal
- Chananan Pombuppha tại Soccerway
- Sinh năm 1992
- Nhân vật còn sống
- Người Pathum Thani
- Cầu thủ bóng đá nam Thái Lan
- Tiền đạo bóng đá nam
- Cầu thủ bóng đá Muangthong United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Police United F.C.
- Cầu thủ bóng đá Super Power Samut Prakan F.C.
- Cầu thủ bóng đá BEC Tero Sasana F.C.
- Cầu thủ bóng đá Suphanburi F.C.
- Cầu thủ Giải bóng đá Ngoại hạng Thái Lan
- Cầu thủ đội tuyển bóng đá quốc gia Thái Lan
- Cầu thủ bóng đá Đại hội Thể thao châu Á 2014
- Cầu thủ Cúp bóng đá châu Á 2019