Cefbuperazone
Giao diện
Bài viết này cần thêm liên kết tới các bài bách khoa khác để trở thành một phần của bách khoa toàn thư trực tuyến Wikipedia. (tháng 8 2020) |
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
AHFS/Drugs.com | Tên thuốc quốc tế |
Dược đồ sử dụng | IM, IV |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý |
|
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C22H29N9O9S2 |
Khối lượng phân tử | 627.65 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Cefbuperazone (INN) là một loại kháng sinh cephalosporin thuộc thế hệ thứ hai.[1][2]
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Izumi, K.; Kawazoe, K.; Mikamo, H.; Ito, K.; Tamaya, T. (1995). “In vivo bacterial regrowth-inhibition effect of cefbuperazone and amikacin in puerperal uterine cavity”. Journal of chemotherapy (Florence, Italy). 7 Suppl 4: 173–176. PMID 8904147.
- ^ Bản mẫu:Patent