Caleb McLaughlin
Caleb McLaughlin | |
---|---|
McLaughlin tại San Diego Comic-Con 2017 | |
Sinh | Caleb Reginald McLaughlin 13 tháng 10, 2001 Carmel, New York, Hoa Kỳ |
Nghề nghiệp | Diễn viên |
Năm hoạt động | 2012–nay |
Caleb McLaughlin (sinh ngày 13 tháng 10 năm 2001)[1] là một diễn viên và ca sĩ người Mỹ. Cậu bắt đầu sự nghiệp trên sân khấu Broadway trong vai Simba thời nhỏ trong vở nhạc kịch The Lion King. Cậu thủ vai Lucas Sinclair trong loạt phim Stranger Things của Netflix.[2] Năm 2017, McLaughlin xuất hiện trên miniseries The New Edition Story của BET trong vai Ricky Bell thời trẻ. Trước The Lion King, cậu đã từng xuất hiện trong một vở opera có tên là Lost in the Stars ở Cooperstown (miền bắc New York) tại Nhà hát Opera Glimerglass.
Thời thơ ấu
[sửa | sửa mã nguồn]McLaughlin lớn lên ở Carmel, New York.[3] Cậu học Trường Tiểu học Kent và sau đó học trường cấp hai George Fischer trong một năm. Cậu học nhảy một năm tại trường Happy Feet Dance ở Carmel, New York và sau đó là tại Trường Nghệ thuật Harlem dưới sự dẫn dắt của Aubrey Lynch, nhà sản xuất cũ của Lion King.[4][5].
Danh sách phim
[sửa | sửa mã nguồn]Phim
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2012 | Noah Dreams of Origami Fortunes | Noah | Phim ngắn[6] |
2019 | High Flying Bird | Darius
Eepraiseius calibius |
|
2020 | Concrete Cowboys | Cole | Đang quay[7] |
Truyền hình
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2013 | Law & Order: Special Victims Unit | Cậu bé | Tập phim: "Born Psychopath" |
Unforgettable | Người anh trai | Tập phim: "New Hundred" | |
2014 | Forever | Alejandro | Tập phim: "The Pugilist Break" |
2015 | What Would You Do? | Caleb | Tập 2 |
2016 | Shades of Blue | Jay-Jay | 3 tập |
2016–nay | Stranger Things | Lucas Sinclair | Vai chính |
2016 | Blue Bloods | Tone Lane | Tập phim: "For the Community" |
2017 | The New Edition Story | Ricky Bell (tuổi 10-15) | 3 tập |
Lip Sync Battle | Chính cậu | Tập: "The Cast of Stranger Things" | |
2018 | Final Space | Young Gary (lồng tiếng) | Tập phim: "Chapter 4" |
Summer Camp Island | Hồn ma (lồng tiếng) | Tập phim: "Ghost the Boy" |
Web series
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai | Ghi chú |
---|---|---|---|
2019 | Brawl with the Stars | Chính cậu | Tập: "Brawl with the Stars (feat. Finn Wolfhard and Caleb McLaughlin)" |
Video âm nhạc
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Nghệ sĩ | Ghi chú |
---|---|---|---|
2017 | Jimmy Fallon's Golden Globes 2017 Opening | Jimmy Fallon | |
Santa's Coming For Us | Sia |
Sân khấu
[sửa | sửa mã nguồn]Năm | Tựa đề | Vai | Nơi diễn |
---|---|---|---|
2012–14 | The Lion King | Simba thời nhỏ | Minskoff Theatre, Broadway[8][9] |
Giải thưởng và đề cử
[sửa | sửa mã nguồn]Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ Terry, Sarah (ngày 13 tháng 10 năm 2016). “The kids of "Stranger Things" wishing Caleb McLaughlin (Lucas) a happy birthday is pure #friendshipgoals”. HelloGiggles.
- ^ Andreeva, Nellie (ngày 20 tháng 8 năm 2015). “Duffer Bros. Netflix Supernatural Drama Series Sets Young Cast, Gets Title”. Deadline Hollywood. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015.
- ^ “Caleb McLaughlin Biography, Celebrity Facts and Awards”. TV Guide. ngày 20 tháng 8 năm 2015. Truy cập ngày 24 tháng 8 năm 2015.
- ^ Silva, Tiffany (ngày 10 tháng 1 năm 2017). “CALEB MCLAUGHLIN IS HAVING A GREAT START TO 2017”. bckonline.com. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ Cabiles, Janroe (ngày 7 tháng 7 năm 2017). “Caleb McLaughlin: Stranger Stages”. statusmagonline.com. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 9 năm 2019. Truy cập ngày 21 tháng 1 năm 2018.
- ^ Dunmore, Royce. “Noah Dreams of Origami Fortunes (2012)”. Internet Movie Database. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
- ^ Flemming, Mike. “'Concrete Cowboys' Movie: Idris Elba, 'Stranger Things' Caleb Mclaughlin To Star”. Internet Movie Database. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2019.
- ^ Velez, Ali (ngày 2 tháng 8 năm 2016). “We Need To Talk About The Musical Talents Of The Kids From "Stranger Things"”. BuzzFeed. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
- ^ “Caleb McLaughlin”. Playbill. Truy cập ngày 19 tháng 9 năm 2016.
- ^ “38th Annual Awards”. Young Artist Association. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 7 tháng 1 năm 2018.
- ^ Nolfi, Joely (ngày 14 tháng 12 năm 2016). “SAG Awards nominations 2017: See the full list”. Entertainment Weekly.
- ^ “Youngstars Award”. BET Awards 2017. ngày 25 tháng 6 năm 2017.
- ^ Bản mẫu:Cite new
- ^ Gonzalez, Sandra (ngày 17 tháng 1 năm 2018). “The full list of the 2018 SAG Awards nominees”. CNN. CNN. Truy cập ngày 24 tháng 1 năm 2018.
- ^ Nordyke, Kimberly (ngày 3 tháng 5 năm 2018). “MTV Movie & TV Awards: 'Black Panther,' 'Stranger Things' Top Nominations”. The Hollywood Reporter. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 5 năm 2018. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2018.
- ^ Howard, Annie (ngày 26 tháng 2 năm 2019). “Kids' Choice Awards: 'Avengers: Infinity War' Tops Nominees; DJ Khaled to Host”. The Hollywood Reporter. Truy cập ngày 7 tháng 3 năm 2019.
- ^ Swift, Andy (ngày 8 tháng 7 năm 2019). “Teen Choice Awards: Stranger Things Leads Final Wave of 2019 Nominations”. TVLine (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 7 năm 2019. Truy cập ngày 19 tháng 7 năm 2019.