CONCACAF Nations League 2022–23
Chi tiết giải đấu | |
---|---|
Thời gian | Vòng bảng: 2 tháng 6 năm 2022 – 28 tháng 3 năm 2023 Vòng chung kết: 15 tháng 6 năm 2023 – 18 tháng 6 năm 2023 |
Số đội | 41 |
Vị trí chung cuộc | |
Vô địch | Hoa Kỳ (lần thứ 2) |
Á quân | Canada |
Hạng ba | México |
Hạng tư | Panama |
Thống kê giải đấu | |
Số trận đấu | 105 |
Số bàn thắng | 304 (2,9 bàn/trận) |
Vua phá lưới | Gerwin Lake (8 bàn thắng)[1] |
Cầu thủ xuất sắc nhất | Christian Pulisic[1] |
Thủ môn xuất sắc nhất | Matt Turner[1] |
Đội đoạt giải phong cách | Panama[1] |
CONCACAF Nations League 2022–23 là mùa giải thứ hai của CONCACAF Nations League, một giải bóng đá quốc tế có với sự tham gia của các đội tuyển quốc gia đến từ 41 hiệp hội/liên đoàn bóng đá thành viên của CONCACAF. Vòng bảng của giải đấu bắt đầu vào ngày 2 tháng 6 năm 2022 và vòng đấu cuối cùng quyết định nhà vô địch được diễn ra từ ngày 15 đến ngày 18 tháng 6 năm 2023 tại Sân vận động Allegiant ở Paradise, Nevada.[2][3] Giải đấu này cũng đóng vai trò là vòng loại cho Cúp Vàng CONCACAF 2023.[4]
Hoa Kỳ đã giành chức vô địch lần thứ hai, sau khi đánh bại Canada 2–0 ở trận chung kết.[5]
Lịch trình
[sửa | sửa mã nguồn]Thể thức của giải được công bố vào ngày 27 tháng 7 năm 2020.[3] Do FIFA World Cup 2022 diễn ra vào cuối năm nên giải đấu được diễn ra vào tháng 6 năm 2022 đến tháng 3 năm 2023.[4]
Giai đoạn | Vòng | Ngày |
---|---|---|
Vòng bảng | Ngày 1 | 02/6/2022 – 04/6/2022 |
Ngày 2 | 05/6/2022 – 07/62022 | |
Ngày 3 | 09/6/2022 – 11/6/2022 | |
Ngày 4 | 12/6/2022 – 14/6/2022 | |
Ngày 5 | 23/3/2023 – 25/3/2023 | |
Ngày 6 | 26/3/2023 – 28/3/2023 | |
Chung kết | Bán kết | 15/62023 |
Tranh hạng ba | 18/6/2023 | |
Chung kết |
Thể thức
[sửa | sửa mã nguồn]Tiebreakers
[sửa | sửa mã nguồn]Thứ hạng của các đội ở mỗi bảng được xác định như sau (Điều 12.3):[6]
- Số điểm giành được trong tất cả các trận đấu vòng bảng (3 điểm/trận thắng, 1 điểm/trận hòa và 0 điểm/trận thua);
- Hiệu số bàn thắng bại ở tất cả các trận vòng bảng;
- Số bàn thắng ghi được trong tất cả các trận đấu vòng bảng;
- Số điểm có được trong các trận đấu giữa các đội được đề cập;
- Hiệu số bàn thắng bại trong các trận đấu giữa các đội được đề cập;
- Số bàn thắng ghi được trong các trận đấu giữa các đội được đề cập;
- Số bàn thắng sân khách ghi được trong các trận đấu giữa các đội được đề cập (nếu chỉ hòa giữa hai đội);
- Điểm fair-play ở tất cả trận đấu vòng bảng (chỉ có thể áp dụng một điểm trừ cho một cầu thủ trong một trận đấu):
- Thẻ vàng: −1 điểm;
- Thẻ đỏ gián tiếp (2 thẻ vàng): −3 điểm;
- Thẻ đỏ trực tiếp: −4 điểm;
- Thẻ vàng và thẻ đỏ trực tiếp: −5 điểm;
- Bốc thăm.
Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Tất cả 41 đội tuyển quốc gia CONCACAF đều tham gia tranh tài. 4 đội đứng cuối mỗi bảng ở League A và League B từ mùa giải 2019–20 tụt xuống một bậc, trong khi bốn đội đứng đầu mỗi bảng ở League B và League C thăng lên. Các đội còn lại ở lại giải đấu tương ứng của họ.
Lễ bốc thăm vòng giải đấu diễn ra tại Miami (Florida, Hoa Kỳ) vào ngày 4 tháng 4 năm 2022 lúc 19h (theo giờ EDT).[4] Mỗi bảng ở các League được bốc thăm bằng cách lựa chọn các đội từ nhóm 1 đến nhóm 3. Quy trình tương tự được thực hiện cho các bảng còn lại. Các đội được xếp hạt giống vào các nhóm theo Bảng xếp hạng CONCACAF.[7]
Thăng hạng ở mùa giải trước | |
Xuống hạng ở mùa giải trước |
|
|
|
League A
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | México | 4 | 2 | 2 | 0 | 8 | 3 | +5 | 8 | Vòng chung kết và Cúp Vàng CONCACAF | 2–2 | 3–0 | ||
2 | Jamaica | 4 | 1 | 3 | 0 | 7 | 5 | +2 | 6 | Cúp Vàng CONCACAF | 1–1 | 3–1 | ||
3 | Suriname | 4 | 0 | 1 | 3 | 2 | 9 | −7 | 1 | Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF | 0–2 | 1–1 |
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Panama | 4 | 3 | 1 | 0 | 8 | 0 | +8 | 10 | Vòng chung kết và Cúp Vàng CONCACAF | 2–0 | 5–0 | ||
2 | Costa Rica | 4 | 2 | 0 | 2 | 4 | 4 | 0 | 6 | Cúp Vàng CONCACAF | 0–1 | 2–0 | ||
3 | Martinique | 4 | 0 | 1 | 3 | 1 | 9 | −8 | 1 | Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF | 0–0 | 1–2 |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Canada | 4 | 3 | 0 | 1 | 11 | 3 | +8 | 9 | Vòng chung kết và Cúp Vàng CONCACAF | 4–1 | 4–0 | ||
2 | Honduras | 4 | 2 | 0 | 2 | 5 | 7 | −2 | 6 | Cúp Vàng CONCACAF | 2–1 | 1–2 | ||
3 | Curaçao | 4 | 1 | 0 | 3 | 2 | 8 | −6 | 3 | Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF | 0–2 | 0–1 |
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Hoa Kỳ | 4 | 3 | 1 | 0 | 14 | 2 | +12 | 10 | Vòng chung kết và Cúp Vàng CONCACAF | 1–0 | 5–0 | ||
2 | El Salvador | 4 | 1 | 2 | 1 | 6 | 5 | +1 | 5 | Cúp Vàng CONCACAF | 1–1 | 3–1 | ||
3 | Grenada | 4 | 0 | 1 | 3 | 4 | 17 | −13 | 1 | Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF | 1–7 | 2–2 |
Chung kết Nations League
[sửa | sửa mã nguồn]Hạt giống
[sửa | sửa mã nguồn]Bốn đội được xếp hạng dựa trên kết quả của họ ở vòng bảng để xác định các trận bán kết. Hạt giống thứ nhất đấu với hạt giống thứ tư và hạt giống thứ hai đấu với hạt giống thứ ba.[8]
Hạt giống | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | D | Hoa Kỳ (H) | 4 | 3 | 1 | 0 | 14 | 2 | +12 | 10 |
2 | B | Panama | 4 | 3 | 1 | 0 | 8 | 0 | +8 | 10 |
3 | C | Canada | 4 | 3 | 0 | 1 | 11 | 3 | +8 | 9 |
4 | A | México | 4 | 2 | 2 | 0 | 8 | 3 | +5 | 8 |
Sơ đồ
[sửa | sửa mã nguồn]Bán kết | Chung kết | |||||
15 tháng 6 – Paradise | ||||||
Panama | 0 | |||||
18 tháng 6 – Paradise | ||||||
Canada | 2 | |||||
Canada | 0 | |||||
15 tháng 6 – Paradise | ||||||
Hoa Kỳ | 2 | |||||
Hoa Kỳ | 3 | |||||
México | 0 | |||||
Tranh hạng ba | ||||||
18 tháng 6 – Paradise | ||||||
Panama | 0 | |||||
México | 1 |
Tất cả trận đấu diễn ra theo Múi giờ Thái Bình Dương (UTC−7).
Bán kết
[sửa | sửa mã nguồn]Panama | 0–2 | Canada |
---|---|---|
Chi tiết |
Tranh hạng ba
[sửa | sửa mã nguồn]Chung kết
[sửa | sửa mã nguồn]League B
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Cuba | 6 | 5 | 0 | 1 | 11 | 3 | +8 | 15 | Thăng hạng và Cúp Vàng CONCACAF | 1–0 | 3–1 | 3–0 | ||
2 | Guadeloupe | 6 | 3 | 0 | 3 | 5 | 5 | 0 | 9 | Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF | 2–1 | 0–1 | 2–1 | ||
3 | Antigua và Barbuda[a] | 6 | 3 | 0 | 3 | 5 | 7 | −2 | 9 | 0–2 | 1–0 | 1–2 | |||
4 | Barbados | 6 | 1 | 0 | 5 | 3 | 9 | −6 | 3 | 0–1 | 0–1 | 0–1 |
Ghi chú:
- ^ Antigua và Barbuda được vào Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF 2023 do là đội đứng thứ ba có thành tích tốt nhất.
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Haiti | 6 | 5 | 1 | 0 | 22 | 5 | +17 | 16 | Thăng hạng và Cúp Vàng CONCACAF | 6–0 | 3–1 | 3–2 | ||
2 | Guyana | 6 | 3 | 1 | 2 | 5 | 5 | 0 | 10 | Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF | 2–6 | 0–0 | |||
3 | Bermuda | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 10 | −3 | 4 | 0–0 | 0–2 | 3–0 | |||
4 | Montserrat | 6 | 1 | 1 | 4 | 6 | 14 | −8 | 4 | 0–4 | 1–2 | 3–2 |
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Nicaragua[a] | 6 | 4 | 2 | 0 | 15 | 5 | +10 | 14 | Bị loại | 2–1 | 4–0 | 4–1 | ||
2 | Trinidad và Tobago (P) | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 4 | +8 | 13 | Thăng hạng và Cúp Vàng CONCACAF | 1–1 | 1–0 | 4–1 | ||
3 | Bahamas | 6 | 1 | 1 | 4 | 2 | 11 | −9 | 4 | 0–2 | 0–3 | 1–0 | |||
4 | Saint Vincent và Grenadines | 6 | 0 | 2 | 4 | 5 | 14 | −9 | 2 | 2–2 | 0–2 | 1–1 |
(P) Thăng hạng
Ghi chú:
- ^ Nicaragua bị loại khỏi Cúp Vàng CONCACAF 2023 và không được thăng hạng lên League A của CONCACAF Nations League do đưa vào sân một cầu thủ không đủ điều kiện. Trinidad và Tobago thế chỗ của Nicaragua.
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Guatemala (P) | 6 | 4 | 1 | 1 | 11 | 4 | +7 | 13 | Thăng hạng và Cúp Vàng CONCACAF | 4–0 | 2–0 | 2–0 | ||
2 | Guyane thuộc Pháp | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 8 | 0 | 11 | Vòng loại Cúp Vàng CONCACAF | 2–0 | 1–1 | 1–0 | ||
3 | Cộng hòa Dominica | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 7 | +1 | 8 | 1–1 | 2–3 | 2–0 | |||
4 | Belize | 6 | 0 | 1 | 5 | 2 | 10 | −8 | 1 | 1–2 | 1–1 | 0–2 |
(P) Thăng hạng
Xếp hạng các đội đứng thứ hai
[sửa | sửa mã nguồn]Do Nicaragua bị loại, thứ hạng của tất cả các đội xếp thứ hai được sử dụng để xác định đội nào sẽ thay thế họ ở League A.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | C | Trinidad và Tobago (P) | 6 | 4 | 1 | 1 | 12 | 4 | +8 | 13 | Thăng hạng và Cúp Vàng |
2 | D | Guyane thuộc Pháp | 6 | 3 | 2 | 1 | 8 | 8 | 0 | 11 | Vòng loại Cúp Vàng |
3 | B | Guyana | 6 | 3 | 1 | 2 | 8 | 14 | −6 | 10 | |
4 | A | Guadeloupe | 6 | 3 | 0 | 3 | 5 | 5 | 0 | 9 |
(P) Thăng hạng
Xếp hạng các đội thứ ba
[sửa | sửa mã nguồn]Vì Trinidad và Tobago đã thay thế Nicaragua ở Cúp Vàng, thứ hạng của tất cả các đội xếp thứ ba được sử dụng để xác định đội nào sẽ thay thế họ ở vòng sơ loại Cúp Vàng.
VT | Bg | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | A | Antigua và Barbuda | 6 | 3 | 0 | 3 | 5 | 7 | −2 | 9 | Vòng loại Cúp Vàng |
2 | D | Cộng hòa Dominica | 6 | 2 | 2 | 2 | 8 | 7 | +1 | 8 | |
3 | B | Bermuda | 6 | 1 | 1 | 4 | 7 | 10 | −3 | 4 | |
4 | C | Bahamas | 6 | 1 | 1 | 4 | 2 | 11 | −9 | 4 |
Quy tắc xếp hạng: Tiebreakers
League C
[sửa | sửa mã nguồn]Bảng A
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Sint Maarten (P) | 6 | 3 | 2 | 1 | 19 | 9 | +10 | 11 | Thăng hạng và Vòng loại Cúp Vàng | 6–1 | 8–2 | 1–1 | ||
2 | Bonaire | 6 | 3 | 1 | 2 | 12 | 11 | +1 | 10 | 2–2 | 1–2 | 2–0 | |||
3 | Quần đảo Turks và Caicos | 6 | 3 | 0 | 3 | 10 | 16 | −6 | 9 | 2–0 | 1–4 | 1–0 | |||
4 | Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | 6 | 1 | 1 | 4 | 5 | 10 | −5 | 4 | 1–2 | 0–2 | 3–2 |
(P) Thăng hạng
Bảng B
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Saint Kitts và Nevis (P) | 4 | 3 | 1 | 0 | 9 | 4 | +5 | 10 | Thăng hạng và Vòng loại Cúp Vàng | 2–0 | 1–1 | ||
2 | Aruba | 4 | 1 | 1 | 2 | 5 | 5 | 0 | 4 | 2–3 | 3–0 | |||
3 | Saint-Martin | 4 | 0 | 2 | 2 | 2 | 7 | −5 | 2 | 0–1 | 1–1 |
(P) Thăng hạng
Bảng C
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Saint Lucia (P) | 4 | 4 | 0 | 0 | 8 | 2 | +6 | 12 | Thăng hạng và Vòng loại Cúp Vàng | 2–0 | 3–1 | ||
2 | Anguilla | 4 | 0 | 2 | 2 | 2 | 5 | −3 | 2 | 1–2 | 0–0 | |||
3 | Dominica | 4 | 0 | 2 | 2 | 2 | 5 | −3 | 2 | 0–1 | 1–1 |
(P) Thăng hạng
Bảng D
[sửa | sửa mã nguồn]VT | Đội | ST | T | H | B | BT | BB | HS | Đ | Giành quyền tham dự | ||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | Puerto Rico (P) | 4 | 4 | 0 | 0 | 17 | 2 | +15 | 12 | Thăng hạng và Vòng loại Cúp Vàng | 5–1 | 6–0 | ||
2 | Quần đảo Cayman | 4 | 0 | 2 | 2 | 3 | 10 | −7 | 2 | 0–3 | 1–1 | |||
3 | Quần đảo Virgin thuộc Anh | 4 | 0 | 2 | 2 | 3 | 11 | −8 | 2 | 1–3 | 1–1 |
(P) Thăng hạng
Danh sách ghi bàn
[sửa | sửa mã nguồn]Nguồn:[9]
|
|
|
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ a b c d “Pulisic, Turner and Lake take home CNL honors”. CONCACAF. 19 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 19 tháng 6 năm 2023.
- ^ “Las Vegas to host 2022/23 CNL Finals in June”. CONCACAF. 20 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 20 tháng 3 năm 2023.
- ^ a b “New Concacaf Qualifiers announced for regional qualification to FIFA World Cup Qatar 2022”. CONCACAF. Truy cập ngày 27 tháng 7 năm 2020.
- ^ a b c “Concacaf announces details for 2022/23 Concacaf Nations League”. Concacaf. 3 tháng 2 năm 2022. Truy cập ngày 4 tháng 2 năm 2022.
- ^ https://www.facebook.com/baobongda. “Kết quả Canada 0-2 Mỹ: Mỹ vô địch CONCACAF Nations League”. Bongdaplus-Báo Bóng đá. Truy cập ngày 7 tháng 2 năm 2024.
- ^ “CONCACAF Nations League regulations” (PDF). res.cloudinary.com. CONCACAF.
- ^ “Concacaf confirms procedures for 2022/23 Concacaf Nations League presented by Qatar Airways draw”. CONCACAF. 3 tháng 4 năm 2022. Truy cập ngày 3 tháng 4 năm 2022.
- ^ “Semifinal matchups and schedule confirmed for 2022/23 CNL Finals in Las Vegas”. CONCACAF. 29 tháng 3 năm 2023.
- ^ “CONCACAF Nations League Stats”. CONCACAF. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2022.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]Bài này chưa được xếp vào thể loại nào cả. Mời bạn xếp chúng vào thể loại phù hợp. (tháng 2 2024) |