[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Cúp Vàng CONCACAF

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
(Đổi hướng từ CONCACAF Gold Cup)
Cúp Vàng CONCACAF
Thành lập1963
Khu vựcBắc Mỹ, Trung Mỹ & Vùng Caribe (CONCACAF)
Số đội12
Đội vô địch
hiện tại
 México (lần thứ 12)
Đội bóng
thành công nhất
 México (12 lần)
Trang webwww.goldcup.org
Cúp Vàng CONCACAF 2023

Cúp Vàng CONCACAF (tiếng Anh: CONCACAF Gold Cup) là giải bóng đá giữa các đội tuyển bóng đá quốc gia khu vực Bắc, Trung MỹCaribe do Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF) tổ chức. Giải lần đầu tiên, diễn ra tại Hoa Kỳ năm 1991 và nhà vô địch đầu tiên là Hoa Kỳ. Thực ra, giải vô địch Bắc, Trung Mỹ và Caribe đã được tổ chức từ năm 1963 với tên gọi Giải vô địch bóng đá CONCACAF và đến năm 1991 được đổi tên như hiện nay. Tính đến nay, Mexico là quốc gia đoạt chức vô địch nhiều lần nhất với tổng cộng 12 lần, trong đó có 9 lần vô địch Cúp Vàng.

Một số quốc gia không thuộc CONCACAF (Brasil, Colombia, Peru, Hàn Quốc, Qatar) đã được mời tham dự giải đấu.

Kết quả

[sửa | sửa mã nguồn]
Giải vô địch bóng đá CONCACAF
Năm Quốc gia Xếp hạng cuối cùng
Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư
1963
Chi tiết
 El Salvador
Costa Rica

El Salvador

Curaçao

Honduras
1965
Chi tiết
 Guatemala
México

Guatemala

Costa Rica

El Salvador
1967
Chi tiết
 Honduras
Guatemala

México

Honduras

Trinidad và Tobago
1969
Chi tiết
 Costa Rica
Costa Rica

Guatemala

Curaçao

México
1971
Chi tiết
 Trinidad và Tobago
México

Haiti

Costa Rica

Cuba
1973
Chi tiết (1)
 Haiti
Haiti

Trinidad và Tobago

México

Honduras
1977
Chi tiết (1)
Cờ Mexico Mexico
México

Haiti

El Salvador

Canada
1981
Chi tiết (1)
 Honduras
Honduras

El Salvador

México

Canada
1985
Chi tiết(1)
Nhiều quốc gia
Canada

Honduras

Costa Rica

El Salvador
1989
Chi tiết (1)
Nhiều quốc gia
Costa Rica

Hoa Kỳ

Trinidad và Tobago

Guatemala
Cúp Vàng CONCACAF
Năm Chủ nhà Chung kết Trận tranh hạng 3
Vô địch Tỉ số Á quân Hạng ba Tỉ số Hạng tư
1991
Chi tiết
 Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
0–0 (s.h.p.)
4–3 (11m)

Honduras

México
2–0
Costa Rica
1993
Chi tiết
 Hoa Kỳ
&  México

México
4–0
Hoa Kỳ

Costa Rica
1–1 (s.h.p.)(2) Đồng Hạng ba
Jamaica
1996
Chi tiết
 Hoa Kỳ
México
2–0
Brasil

Hoa Kỳ
3–0
Guatemala
1998
Chi tiết
 Hoa Kỳ
México
1–0
Hoa Kỳ

Brasil
1–0
Jamaica
2000
Chi tiết
 Hoa Kỳ
Canada
2–0
Colombia
 Perú
 Trinidad và Tobago(3)
2002
Chi tiết
 Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
2–0
Costa Rica

Canada
2–1
Hàn Quốc
2003
Chi tiết
 Hoa Kỳ
&  México

México
1–0 b.t.v
Brasil

Hoa Kỳ
3–2
Costa Rica
2005
Chi tiết
 Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
0–0 (s.h.p.)
3–1 (11m)

Panama
Không tổ chức
 Colombia
 Honduras
2007
Chi tiết
 Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
2–1
México
 Canada
 Guadeloupe
2009
Chi tiết
 Hoa Kỳ
México
5–0
Hoa Kỳ
 Costa Rica
 Honduras
2011
Chi tiết
 Hoa Kỳ
México
4–2
Hoa Kỳ
 Panama
 Honduras
2013
Chi tiết
 Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
1–0
Panama
 Honduras
 México
2015
Chi tiết
 Hoa Kỳ
&  Canada

México
3–1
Jamaica

Panama
1–1 (s.h.p.)
4–3 (11m)

Hoa Kỳ
2017
Chi tiết
 Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
2–1
Jamaica
 Costa Rica
 México
2019
Chi tiết
 Hoa Kỳ
 Costa Rica
 Jamaica

México
1–0
Hoa Kỳ
 Haiti
 Jamaica
2021
Chi tiết
 Hoa Kỳ
Hoa Kỳ
1–0 (s.h.p.)
México
 Canada
 Qatar
2023
Chi tiểt
 Hoa Kỳ
 Canada

México
1–0
Panama
 Jamaica
 Hoa Kỳ

(Các đội mời được in nghiêng)

1 Đây là vòng loại giải vô địch bóng đá thế giới. Đội xếp đầu vòng loại giành chức vô địch.
2 Costa RicaJamaica đồng giải 3 sau khi hòa 1–1 (có cả hai hiệp phụ).

3 Đồng giải 3 (không thi đấu).

Các đội lọt vào top 4

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội Vô địch Á quân Hạng ba Hạng tư Bán kết
 México 12 (1965, 1971, 1977, 1993, 1996, 1998, 2003, 2009, 2011, 2015, 2019, 2023) 3 (1967, 2007, 2021) 3 (1973, 1981, 1991) 1 (1969) 2 (2013, 2017)
 Hoa Kỳ 7 (1991, 2002, 2005, 2007, 2013, 2017, 2021) 6 (1989, 1993, 1998, 2009, 2011, 2019) 2 (1996, 2003) 1 (2015) 1 (2023)
 Costa Rica 3 (1963, 1969, 1989) 1 (2002) 4 (1965, 1971, 1985, 1993) 2 (1991, 2003) 2 (2009, 2017)
 Canada 2 (1985, 2000) 1 (2002) 2 (1977, 1981) 2 (2007, 2021)
 Honduras 1 (1981) 2 (1985, 1991) 1 (1967) 2 (1963, 1973) 4 (2005, 2009, 2011, 2013)
 Guatemala 1 (1967) 2 (1965, 1969) 2 (1989, 1996)
 Haiti 1 (1973) 2 (1971, 1977) 1 (2019)
 Panama 3 (2005, 2013, 2023) 1 (2015) 1 (2011)
 Jamaica 2 (2015, 2017) 1 (1993) 1 (1998) 2 (2019, 2023)
 El Salvador 2 (1963, 1981) 1 (1977) 2 (1965, 1985)
 Brasil 2 (1996, 2003) 1 (1998)
 Trinidad và Tobago 1 (1973) 1 (1989) 1 (1967) 1 (2000)
 Colombia 1 (2000) 1 (2005)
 Curaçao 2 (1963, 1969)
 Cuba 1 (1971)
 Hàn Quốc 1 (2002)
 Perú 1 (2000)
 Guadeloupe 1 (2007)
 Qatar 1 (2021)

Kết quả của các nước chủ nhà

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Nước đăng cai Chung kết
1963  El Salvador Á quân
1965  Guatemala Á quân
1967  Honduras Hạng ba
1969  Costa Rica Vô địch
1971  Trinidad và Tobago Hạng 5
1973  Haiti Vô địch
1977  México Vô địch
1981  Honduras Vô địch
1991  Hoa Kỳ Vô địch
1993  Hoa Kỳ Á quân
 México Vô địch
1996  Hoa Kỳ Vô địch
1998  Hoa Kỳ Á quân
2000  Hoa Kỳ Tứ kết
2002  Hoa Kỳ Vô địch
2003  Hoa Kỳ Hạng ba
 México Vô địch
2005  Hoa Kỳ Vô địch
2007  Hoa Kỳ Vô địch
2009  Hoa Kỳ Á quân
2011  Hoa Kỳ Á quân
2013  Hoa Kỳ Vô địch
2015  Hoa Kỳ Hạng tư
 Canada Vòng bảng
2017  Hoa Kỳ Vô địch
2019  Hoa Kỳ Á quân
 Costa Rica Tứ kết
 Jamaica Bán kết
2021  Hoa Kỳ Vô địch
2023  Canada Tứ kết
 Hoa Kỳ Bán kết
2025 CXĐ CXĐ

Kết quả của đương kim vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Đương kim vô địch Chung kết
1965  Costa Rica Hạng ba
1967  México Á quân
1969  Guatemala Á quân
1971  Costa Rica Hạng ba
1973  México Hạng ba
1977  Haiti Á quân
1981  México Hạng ba
1985  Honduras Á quân
1989  Canada Không vượt qua vòng loại
1991  Costa Rica Hạng 4
1993  Hoa Kỳ Á quân
1996  México Vô địch
1998  México Vô địch
2000  México Tứ kết
2002  Canada Hạng ba
2003  Hoa Kỳ Hạng ba
2005  México Tứ kết
2007  Hoa Kỳ Vô địch
2009  Hoa Kỳ Á quân
2011  México Vô địch
2013  México Bán kết
2015  Hoa Kỳ Hạng tư
2017  México Bán kết
2019  Hoa Kỳ Á quân
2021  México Á quân
2023  Hoa Kỳ Bán kết
2025  México CXĐ

Giải thưởng

[sửa | sửa mã nguồn]

Cầu thủ xuất sắc nhất giải

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Cầu thủ
1991 Hoa Kỳ Tony Meola
1993 México Ramón Ramírez
1996 México Raúl Lara
1998 Hoa Kỳ Kasey Keller
2000 Canada Craig Forrest
2002 Hoa Kỳ Brian McBride
2003 México Jesús Arellano
2005 Panama Luis Tejada
2007 Canada Julian de Guzman
2009 México Giovani dos Santos
2011 México Javier Hernández
2013 Hoa Kỳ Landon Donovan
2015 México Andrés Guardado
2017 Hoa Kỳ Michael Bradley
2019 México Raúl Jiménez
2021 México Héctor Herrera
2023 Panama Adalberto Carrasquilla

Vua phá lưới

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Cầu thủ Số bàn
thắng
1991 México Benjamín Galindo 4
1993 Nigeria Zaguinho 11
1996 Hoa Kỳ Eric Wynalda 4
1998 Costa Rica Paulo Wanchope 4
México Luis Hernández
2000 Canada Carlo Corazzin 4
2002 Hoa Kỳ Brian McBride 4
2003 Costa Rica Walter Centeno 2
Hoa Kỳ Landon Donovan
2005 Guatemala Carlos Ruiz 5
Honduras Wilmer Velásquez
Panama Luis Tejada
Hoa Kỳ DaMarcus Beasley
Hoa Kỳ Landon Donovan
2007 Honduras Carlos Pavón 5
2009 México Miguel Sabah 4
2011 México Javier Hernández 7
2013 Panama Gabriel Torres 5
Hoa Kỳ Landon Donovan
Hoa Kỳ Chris Wondolowski
2015 Hoa Kỳ Clint Dempsey 7
2017 Canada Alphonso Davies 3
Martinique Kévin Parsemain
Hoa Kỳ Jordan Morris
2019 Canada Jonathan David 6
2021 Qatar Almoez Ali 4
2023 Hoa Kỳ Jesús Ferreira 7

Các đội tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]
Đội El Salvador
1963
Guatemala
1965
Honduras
1967
Costa Rica
1969
Trinidad và Tobago
1971
Haiti
1973
México
1977
Honduras
1981
1985 1989 Hoa Kỳ
1991
Hoa Kỳ
México
1993
Hoa Kỳ
1996
Hoa Kỳ
1998
Hoa Kỳ
2000
Hoa Kỳ
2002
Hoa Kỳ
México
2003
Hoa Kỳ
2005
Hoa Kỳ
2007
Hoa Kỳ
2009
Hoa Kỳ
2011
Hoa Kỳ
2013
Hoa Kỳ
Canada
2015
Hoa Kỳ
2017
Hoa Kỳ
Costa Rica
Jamaica
2019
Hoa Kỳ
2021
Hoa Kỳ
Canada
2023
Năm
Các thành viên Liên hiệp Bóng đá Bắc Mỹ
 Canada H4 H4 H1 VB VB VB H1 H3 VB VB BK TK VB VB VB TK TK BK TK 19
 México VB H1 H2 H4 H1 H3 H1 H3 H3 H1 H1 H1 TK TK H1 TK H2 H1 H1 BK H1 BK H1 H2 H1 25
 Hoa Kỳ VB H2 H1 H2 H3 H2 TK H1 H3 H1 H1 H2 H2 H1 H4 H1 H2 H1 BK 19
Các thành viên Liên hiệp Bóng đá Caribe
 Bermuda VB 1
 Cuba H4 H5 VB VB TK VB VB VB TK TK VB VB 12
 Curaçao H3 H5 H3 H6 VB TK 7
 Guyane thuộc Pháp VB 1
 Grenada VB VB VB 3
 Guadeloupe BK TK VB VB VB 5
 Guyana VB 1
 Haiti H6 H5 H2 H1 H2 H6 VB VB TK VB TK VB TK BK VB VB 16
 Jamaica VB H6 VB H3 H4 VB TK TK VB TK H2 H2 BK TK BK 15
 Martinique VB TK VB VB VB VB VB VB 8
 Saint Kitts và Nevis VB 1
 Saint Vincent và Grenadines VB 1
 Suriname H6 VB VB 3
 Trinidad và Tobago H4 H5 H5 H2 VB H3 VB VB VB BK VB VB VB TK TK VB VB VB 18
Các thành viên Liên hiệp Bóng đá Trung Mỹ
 Belize VB 1
 Costa Rica H1 H3 H1 H3 H3 H1 H4 H3 VB TK H2 BK TK TK BK TK TK TK BK TK TK TK 22
 El Salvador H2 H4 H3 H2 VB H5 VB VB TK TK VB VB TK TK VB TK VB TK VB 19
 Guatemala VB H2 H1 H2 H5 H5 VB H4 VB H4 VB VB VB VB VB TK TK VB VB TK 20
 Honduras H4 H3 H6 H4 H1 H2 H2 VB VB VB TK VB BK TK BK BK BK VB TK VB TK VB 22
 Nicaragua VB H6 VB VB VB 5
 Panama VB VB H2 TK TK BK H2 H3 TK TK VB H2 12
Các đội khách mời
 Brasil H2 H3 H2 3
 Colombia H2 TK BK 3
 Ecuador VB 1
 Perú BK 1
 Qatar BK TK 2
 Nam Phi TK 1
 Hàn Quốc VB H4 2
Tổng cộng 9 6 6 6 6 6 6 6 9 5 8 8 9 10 12 12 12 12 12 12 12 12 12 12 16 16 16
Các đội chưa từng tham dự CONCACAF Gold Cup
 Anguilla,  Antigua và Barbuda,  Aruba,  Bahamas,  Barbados,  Bonaire,  Quần đảo Virgin thuộc Anh,  Quần đảo Cayman,  Dominica,  Cộng hòa Dominica,  Montserrat,  Puerto Rico,  Saint Lucia,  Saint-Martin,  Sint Maarten,  Quần đảo Turks và Caicos,  Quần đảo Virgin thuộc Mỹ.

Lần đầu tham dự

[sửa | sửa mã nguồn]

Dưới đây là thống kê giải đầu tiên mà các đội tuyển giành quyền vào chơi một vòng chung kết Cúp Vàng CONCACAF.

Năm Đội tuyển
1963  Costa Rica  Curaçao[1]  El Salvador  Guatemala  Honduras  Jamaica  México  Nicaragua  Panama
1965  Haiti
1967  Trinidad và Tobago
1969 Không có
1971  Cuba
1973 Không có
1977  Canada  Suriname
1981 Không có
1985  Hoa Kỳ
1989 Không có
1991
1993  Martinique
1996  Saint Vincent và Grenadines
1998 Không có
2000
2002
2003
2005
2007  Guadeloupe
2009  Grenada
2011 Không có
2013  Belize
2015 Không có
2017  Guyane thuộc Pháp
2019  Bermuda  Guyana
2021 Không có
2023  Saint Kitts và Nevis

Bảng xếp hạng tổng thể

[sửa | sửa mã nguồn]
Tính đến Cúp Vàng CONCACAF 2023
Chú thích
Đội đã vô địch giải đấu
TT Đội tuyển Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua Hiệu số Điểm
1.  México 123 85 21 17 271 73 +198 276
2.  Hoa Kỳ 102 75 16 11 199 66 +133 241
3.  Costa Rica 104 45 29 30 167 109 +58 164
4.  Honduras 93 35 21 37 128 118 +10 126
5.  Canada 76 30 23 23 106 93 +13 113
6.  El Salvador 74 22 20 32 81 107 –26 86
7.  Guatemala 76 21 22 33 87 97 –10 85
8.  Jamaica 63 23 11 29 72 99 –27 80
9.  Panama 55 19 20 16 86 67 +19 77
10.  Haiti 64 20 12 32 63 92 –29 72
11.  Trinidad và Tobago 68 18 17 33 80 118 –38 71
12.  Curaçao[a] 30 8 6 16 33 65 –32 30
13.  Brasil[b] 14 8 2 4 22 9 +13 26
14.  Cuba 40 5 6 29 30 121 –91 21
15.  Colombia[b] 13 5 2 6 14 17 –3 17
16.  Guadeloupe 18 5 2 11 23 31 –8 17
17.  Martinique 23 5 2 16 26 58 –32 17
18.  Qatar[b] 9 4 2 3 15 13 +2 14
19.  Nam Phi[b] 4 1 3 0 7 6 +1 6
20.  Perú[b] 4 1 1 2 7 7 0 4
21.  Hàn Quốc[b] 7 0 4 3 5 9 –4 4
22.  Suriname 12 1 1 10 11 31 –20 4
23.  Bermuda 3 1 0 2 4 4 0 3
24.  Ecuador[b] 2 1 0 1 2 2 0 3
25.  Guyana 3 0 1 2 3 9 –6 1
26.  Nicaragua 18 0 1 17 6 50 –44 1
27.  Guyane thuộc Pháp 3 0 0 3 2 10 –8 0
28.  Saint Vincent và Grenadines 2 0 0 2 0 8 –8 0
29.  Belize 3 0 0 3 1 11 –10 0
30.  Saint Kitts và Nevis 3 0 0 3 0 14 –14 0
31.  Grenada 9 0 0 9 2 36 –34 0

Ghi chú

  1. ^ Tính cả thành tích của  Antille thuộc Hà Lan trong giai đoạn 1963–1973.
  2. ^ a b c d e f g Đội khách mời

Các huấn luyện viên vô địch

[sửa | sửa mã nguồn]
Năm Huấn luyện viên Vô địch
1963 Costa Rica Mario Cordero  Costa Rica
1965 México Ignacio Trelles  México
1967 Uruguay Rubén Amorín  Guatemala
1969 Tây Ban Nha Eduardo Viso Abella  Costa Rica
1971 México Javier de la Torre  México
1973 Haiti Antoine Tassy  Haiti
1977 México José Antonio Roca  México
1981 Honduras José de la Paz Herrera  Honduras
1985 Anh Tony Waiters  Canada
1989 Costa Rica Marvin Rodríguez  Costa Rica
1991 Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư Bora Milutinović  Hoa Kỳ
1993 México Miguel Mejía Barón  México
1996 Cộng hòa Liên bang Nam Tư Bora Milutinović  Hoa Kỳ
1998 México Manuel Lapuente  México
2000 Đức Holger Osieck  Canada
2002 Hoa Kỳ Bruce Arena  Hoa Kỳ
2003 Argentina Ricardo La Volpe  México
2005 Hoa Kỳ Bruce Arena  Hoa Kỳ
2007 Hoa Kỳ Bob Bradley  Hoa Kỳ
2009 México Javier Aguirre  México
2011 México José Manuel de la Torre  México
2013 Đức Jürgen Klinsmann  Hoa Kỳ
2015 México Miguel Herrera  México
2017 Hoa Kỳ Bruce Arena  Hoa Kỳ
2019 Argentina Gerardo Martino  México
2021 Hoa Kỳ Gregg Berhalter  Hoa Kỳ
2023 México Jaime Lozano  México

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Từ năm 1963 đến năm 2009, Curaçao thi đấu với tên gọi Antille thuộc Hà Lan.

Liên kết ngoài

[sửa | sửa mã nguồn]