1919
Giao diện
Thiên niên kỷ: | thiên niên kỷ 2 |
---|---|
Thế kỷ: | |
Thập niên: | |
Năm: |
Lịch Gregory | 1919 MCMXIX |
Ab urbe condita | 2672 |
Năm niên hiệu Anh | 8 Geo. 5 – 9 Geo. 5 |
Lịch Armenia | 1368 ԹՎ ՌՅԿԸ |
Lịch Assyria | 6669 |
Lịch Ấn Độ giáo | |
- Vikram Samvat | 1975–1976 |
- Shaka Samvat | 1841–1842 |
- Kali Yuga | 5020–5021 |
Lịch Bahá’í | 75–76 |
Lịch Bengal | 1326 |
Lịch Berber | 2869 |
Can Chi | Mậu Ngọ (戊午年) 4615 hoặc 4555 — đến — Kỷ Mùi (己未年) 4616 hoặc 4556 |
Lịch Chủ thể | 8 |
Lịch Copt | 1635–1636 |
Lịch Dân Quốc | Dân Quốc 8 民國8年 |
Lịch Do Thái | 5679–5680 |
Lịch Đông La Mã | 7427–7428 |
Lịch Ethiopia | 1911–1912 |
Lịch Holocen | 11919 |
Lịch Hồi giáo | 1337–1338 |
Lịch Igbo | 919–920 |
Lịch Iran | 1297–1298 |
Lịch Julius | theo lịch Gregory trừ 13 ngày |
Lịch Myanma | 1281 |
Lịch Nhật Bản | Đại Chính 8 (大正8年) |
Phật lịch | 2463 |
Dương lịch Thái | 2462 |
Lịch Triều Tiên | 4252 |
1919 (MCMXIX) là một năm thường bắt đầu vào Thứ tư của lịch Gregory và là một năm thường bắt đầu vào Thứ Ba của lịch Julius, năm thứ 1919 của Công nguyên hay của Anno Domini, the năm thứ 919 của thiên niên kỷ 2, năm thứ 19 của thế kỷ 20, và năm thứ 10 và cuối cùng của thập niên 1910. Tính đến đầu năm 1919, lịch Gregory bị lùi sau 13 ngày trước lịch Julius, và vẫn sử dụng ở một số địa phương đến năm 1923.
Sự kiện
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 2
[sửa | sửa mã nguồn]- 11 tháng 2: Lương Khải Siêu khởi xướng phóng trào liên minh đồng chí hội.
- 20 tháng 2: Tại Thượng Hải, diễn ra hội nghị hòa bình giữa các chính phủ quân sự Bắc, Nam và Tây Trung Quốc
Tháng 3
[sửa | sửa mã nguồn]- 1 tháng 3: Tại bán đảo Triều Tiên, bùng phát bạo động chống Nhật Bản
- 2 tháng 3: Quân Bắc Dương tiến công Thiểm Tây
- 4 tháng 3: Thành lập quốc tế cộng sản thứ 3.
Tháng 5
[sửa | sửa mã nguồn]- 4 tháng 5: Bùng phát phong trào ngũ tứ tại Bắc Kinh
- 20 tháng 5: Xuất bản Tôn Văn học thuyết.
Tháng 6
[sửa | sửa mã nguồn]- 3 tháng 6: Tại Bắc Kinh, bùng phát biểu tình chống chính phủ quân phiệt
- 10 tháng 6: Tại Thiên Tân, xảy ra bãi công, bãi khóa lớn.
- 18 tháng 6 : Nguyễn Ái Quốc đã gửi tới Hội nghị Versailles bản yêu sách của nhân dân An Nam
Tháng 7
[sửa | sửa mã nguồn]- 6 tháng 7: Trương Tác Lâm xưng bá 3 tỉnh đông bắc Trung Quốc
- 14 tháng 7: Mao Trạch Đông làm chủ biên Hồ Giang binh luận.
Tháng 9
[sửa | sửa mã nguồn]- 1 tháng 9: Đảng Cộng sản Hoa Kỳ thành lập
- 16 tháng 9: Tại Thiên Tân, Chu Ân Lai tổ chức Ngộ Xã giáo.
Tháng 10
[sửa | sửa mã nguồn]- 10 tháng 10: Tôn Trung Sơn cải tổ Trung Hoa cách mạng đảng thành Trung Quốc Quốc Dân đảng.
Sinh
[sửa | sửa mã nguồn]- 7 tháng 5: Eva Perón, Đệ nhất phu nhân, Nhà hoạt động nữ quyền người Argentina (m. 1952)
- 31 tháng 5: Huy Cận, nhà thơ, chính khách Việt Nam. (m. 2005)
- 19 tháng 9: Hòa thượng Thích Huyền Quang, lãnh đạo Phật giáo Việt Nam, vị tăng thống thứ tư của Giáo hội Phật giáo Việt Nam Thống nhất (m. 2008)
- 30 tháng 9: Nguyễn Thiện Thành, là một cựu sỹ quan cao cấp Quân đội nhân dân Việt Nam (m. 2013)
- 8 tháng 10: Miyazawa Kiichi, Thủ tướng thứ 49 của Nhật Bản (m. 2007)
- 17 tháng 10: Triệu Tử Dương, Thủ tướng Quốc vụ viện thứ 3 của Trung Quốc, Tổng bí thư Đảng Cộng sản Trung Quốc (m. 2005)
- 18 tháng 10: Pierre Trudeau, Thủ tướng thứ 15 của Canada (m. 2000)
- 26 tháng 10: Mohammad Reza Pahlavi, Shah của Iran (m. 1980)
- 4 tháng 12: I. K. Gujral, Thủ tướng thứ 12 của Ấn Độ (m. 2012)
- 9 tháng 12: William Lipscomb, Nhà hóa học người Mỹ, nhận giải Nobel Hóa học năm 1976 (m. 2011)
Vài người sinh năm 1919
[sửa | sửa mã nguồn]Fred Atkinson (cầu thủ bóng đá)
Harry Chadwick (cầu thủ bóng đá)
Edwin Cunningham (cầu thủ bóng đá)
Joe Davison (cầu thủ bóng đá, sinh năm 1919)
Charles Fuller (cầu thủ bóng đá)
George Hepplewhite (cầu thủ bóng đá)
Mất
[sửa | sửa mã nguồn]Tháng 1
[sửa | sửa mã nguồn]- 6 tháng 1 - Theodore Roosevelt, Tổng thống thứ 26 của Hoa Kỳ (s. 1858)
Tháng 2
[sửa | sửa mã nguồn]- 17 tháng 2 - Wilfrid Laurier, Thủ tướng thứ 7 của Canada (s. 1841)
Tháng 7
[sửa | sửa mã nguồn]- 15 tháng 7 - Emil Fischer, Nhà hóa học người Đức, nhận giải Nobel Hóa học năm 1902 (s. 1902)
- 16 tháng 7 - Itagaki Taisuke, Chính khách người Nhật Bản (s. 1837)
Tháng 8
[sửa | sửa mã nguồn]- 11 tháng 8 - Andrew Carnegie, Doanh nhân người Mỹ gốc Scotland (s. 1835)
Tháng 10
[sửa | sửa mã nguồn]- 7 tháng 10 - Alfred Deakin, Thủ tướng thứ 2 của Úc (s. 1856)
Tháng 11
[sửa | sửa mã nguồn]- 3 tháng 11 - Terauchi Masatake, Thủ tướng thứ 9 của Nhật Bản (s. 1852)
- 5 tháng 11 – Nguyễn Phúc Miên Lịch, tước phong An Thành vương, hoàng tử con vua Minh Mạng (s. 1841)
Tháng 12
[sửa | sửa mã nguồn]- 3 tháng 12 - Pierre-Auguste Renoir, họa sĩ người Pháp. (s. 1841)
Giải Nobel
[sửa | sửa mã nguồn]- Vật lý - Johannes Stark
- Hóa học - không có giải
- Sinh lý học hoặc Y học - Jules Bordet
- Văn học - Carl Friedrich Georg Spitteler
- Hòa bình - Woodrow Wilson
Xem thêm
[sửa | sửa mã nguồn]Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về 1919.