Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pyridostigmine”
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.9.5 |
Task 3: Sửa lỗi chung (GeneralFixes2) (#TASK3QUEUE) |
||
Dòng 3: | Dòng 3: | ||
<!--Pharmacokinetic data-->|bioavailability=7.6 +/- 2.4%|protein_bound=|metabolism=|elimination_half-life=1.78 +/- 0.24 giờ|excretion=[[thận]] |
<!--Pharmacokinetic data-->|bioavailability=7.6 +/- 2.4%|protein_bound=|metabolism=|elimination_half-life=1.78 +/- 0.24 giờ|excretion=[[thận]] |
||
<!--Identifiers-->|CAS_number_Ref={{cascite|correct|??}}|CAS_number=155-97-5|ATC_prefix=N07|ATC_suffix=AA02|ATC_supplemental=|PubChem=4991|DrugBank_Ref={{drugbankcite|correct|drugbank}}|DrugBank=DB00545|ChemSpiderID_Ref={{chemspidercite|correct|chemspider}}|ChemSpiderID=4817|UNII_Ref={{fdacite|correct|FDA}}|UNII=19QM69HH21|KEGG_Ref={{keggcite|correct|kegg}}|KEGG=D00487|ChEMBL_Ref={{ebicite|correct|EBI}}|ChEMBL=1115 |
<!--Identifiers-->|CAS_number_Ref={{cascite|correct|??}}|CAS_number=155-97-5|ATC_prefix=N07|ATC_suffix=AA02|ATC_supplemental=|PubChem=4991|DrugBank_Ref={{drugbankcite|correct|drugbank}}|DrugBank=DB00545|ChemSpiderID_Ref={{chemspidercite|correct|chemspider}}|ChemSpiderID=4817|UNII_Ref={{fdacite|correct|FDA}}|UNII=19QM69HH21|KEGG_Ref={{keggcite|correct|kegg}}|KEGG=D00487|ChEMBL_Ref={{ebicite|correct|EBI}}|ChEMBL=1115 |
||
<!--Chemical data-->|C=9|H=13|N=2|O=2|molecular_weight=181.212 g/mol|smiles=O=C(Oc1ccc[n+](c1)C)N(C)C|StdInChI_Ref={{stdinchicite|correct|chemspider}}|StdInChI=1S/C9H13N2O2/c1-10(2)9(12)13-8-5-4-6-11(3)7-8/h4-7H,1-3H3/q+1|StdInChIKey_Ref={{stdinchicite|correct|chemspider}}|StdInChIKey=RVOLLAQWKVFTGE-UHFFFAOYSA-N}}'''Pyridostigmine''' là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh [[Bệnh nhược cơ|nhược cơ]].<ref name="WHO2008">{{chú thích sách|title=WHO Model Formulary 2008|date=2009|publisher=World Health Organization|isbn=9789241547659|page=429|url=http://apps.who.int/medicinedocs/documents/s16879e/s16879e.pdf|access-date =ngày 8 tháng 12 năm 2016|url-status=live| |
<!--Chemical data-->|C=9|H=13|N=2|O=2|molecular_weight=181.212 g/mol|smiles=O=C(Oc1ccc[n+](c1)C)N(C)C|StdInChI_Ref={{stdinchicite|correct|chemspider}}|StdInChI=1S/C9H13N2O2/c1-10(2)9(12)13-8-5-4-6-11(3)7-8/h4-7H,1-3H3/q+1|StdInChIKey_Ref={{stdinchicite|correct|chemspider}}|StdInChIKey=RVOLLAQWKVFTGE-UHFFFAOYSA-N}}'''Pyridostigmine''' là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh [[Bệnh nhược cơ|nhược cơ]].<ref name="WHO2008">{{chú thích sách|title=WHO Model Formulary 2008|date=2009|publisher=World Health Organization|isbn=9789241547659|page=429|url=http://apps.who.int/medicinedocs/documents/s16879e/s16879e.pdf|access-date =ngày 8 tháng 12 năm 2016|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20161213060118/http://apps.who.int/medicinedocs/documents/s16879e/s16879e.pdf|archive-date=ngày 13 tháng 12 năm 2016|df=}}</ref> Chúng cũng được sử dụng phối hợp với [[atropine]] để kết thúc tác dụng của [[thuốc ức chế thần kinh cơ]] [[loại không khử cực]].<ref name="AHFS2016">{{chú thích web|title=Neostigmine Bromide|url=https://www.drugs.com/monograph/neostigmine-bromide.html|publisher=The American Society of Health-System Pharmacists|access-date =ngày 8 tháng 12 năm 2016|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20161221012812/https://www.drugs.com/monograph/neostigmine-bromide.html|archive-date=ngày 21 tháng 12 năm 2016|df=}}</ref> Thuốc thường được dùng qua đường miệng nhưng cũng có thể được sử dụng bằng cách tiêm.<ref name="AHFS2016" /> Các tác dụng thường bắt đầu trong vòng 45 phút sau khi dùng thuốc và kéo dài tới 6 giờ.<ref name="AHFS2016" /> |
||
Các [[Tác dụng phụ của thuốc|tác dụng phụ]] thường gặp bao gồm [[buồn nôn]], [[tiêu chảy]], đi tiểu thường xuyên và đau bụng.<ref name="AHFS2016" /> Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có như [[huyết áp thấp]], suy nhược và phản ứng [[dị ứng]].<ref name="AHFS2016" /> Mức độ an toàn nếu sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai vẫn là chưa rõ ràng.<ref name="AHFS2016" /> Pyridostigmine là một chất ức chế [[acetylcholinesterase]] trong họ [[thuốc cholinergic]].<ref name="AHFS2016" /> Chúng hoạt động bằng cách làm mất các hoạt tính của [[acetylcholinesterase]] và do đó làm tăng tác dụng của [[acetylcholine]].<ref name="AHFS2016" /> |
Các [[Tác dụng phụ của thuốc|tác dụng phụ]] thường gặp bao gồm [[buồn nôn]], [[tiêu chảy]], đi tiểu thường xuyên và đau bụng.<ref name="AHFS2016" /> Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có như [[huyết áp thấp]], suy nhược và phản ứng [[dị ứng]].<ref name="AHFS2016" /> Mức độ an toàn nếu sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai vẫn là chưa rõ ràng.<ref name="AHFS2016" /> Pyridostigmine là một chất ức chế [[acetylcholinesterase]] trong họ [[thuốc cholinergic]].<ref name="AHFS2016" /> Chúng hoạt động bằng cách làm mất các hoạt tính của [[acetylcholinesterase]] và do đó làm tăng tác dụng của [[acetylcholine]].<ref name="AHFS2016" /> |
||
Pyridostigmine được cấp bằng sáng chế vào năm 1945 và được đưa vào sử dụng vào năm 1955.<ref name="Fis2006">{{chú thích sách|last1=Fischer|first1=Janos|last2=Ganellin|first2=C. Robin|title=Analogue-based Drug Discovery|date=2006|publisher=John Wiley & Sons|isbn=9783527607495|page=540|url=https://books.google.ca/books?id=FjKfqkaKkAAC&pg=PA540|language=en|url-status=live| |
Pyridostigmine được cấp bằng sáng chế vào năm 1945 và được đưa vào sử dụng vào năm 1955.<ref name="Fis2006">{{chú thích sách|last1=Fischer|first1=Janos|last2=Ganellin|first2=C. Robin|title=Analogue-based Drug Discovery|date=2006|publisher=John Wiley & Sons|isbn=9783527607495|page=540|url=https://books.google.ca/books?id=FjKfqkaKkAAC&pg=PA540|language=en|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20161220143859/https://books.google.ca/books?id=FjKfqkaKkAAC&pg=PA540|archive-date = ngày 20 tháng 12 năm 2016 |df=}}</ref> Nó nằm trong [[Danh sách các thuốc thiết yếu của WHO|danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới]], tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một [[hệ thống y tế]].<ref name="WHO19th">{{chú thích web|title=WHO Model List of Essential Medicines (19th List)|url=http://www.who.int/medicines/publications/essentialmedicines/EML_2015_FINAL_amended_NOV2015.pdf?ua=1|work=World Health Organization|access-date =ngày 8 tháng 12 năm 2016|date=April 2015|url-status=live|archive-url=https://web.archive.org/web/20161213052708/http://www.who.int/medicines/publications/essentialmedicines/EML_2015_FINAL_amended_NOV2015.pdf?ua=1|archive-date=ngày 13 tháng 12 năm 2016|df=}}</ref> Pyridostigmine có sẵn dưới dạng [[thuốc gốc]].<ref name="AHFS2016" /> Chi phí bán buôn ở các [[nước đang phát triển]] là khoảng 7,17 đến 65,93 USD một tháng.<ref name="ERC2014">{{chú thích web|title=Pyridostigmine Bromide|url=http://mshpriceguide.org/en/single-drug-information/?DMFId=684&searchYear=2014|website=International Drug Price Indicator Guide|access-date=ngày 8 tháng 12 năm 2016|archive-date=2018-01-22|archive-url=https://web.archive.org/web/20180122072129/http://mshpriceguide.org/en/single-drug-information/?DMFId=684&searchYear=2014|url-status=dead}}</ref> Tại Hoa Kỳ, chi phí là khoảng 25 đến 50 USD mỗi tháng.<ref name="Ric2015">{{chú thích sách|last1=Hamilton|first1=Richart|title=Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition|date=2015|publisher=Jones & Bartlett Learning|isbn=9781284057560|page=339}}</ref> |
||
== Chú thích == |
== Chú thích == |
Bản mới nhất lúc 22:31, ngày 10 tháng 9 năm 2024
Dữ liệu lâm sàng | |
---|---|
Tên thương mại | Mestinon, tên khác |
AHFS/Drugs.com | Chuyên khảo |
MedlinePlus | a682229 |
Danh mục cho thai kỳ | |
Dược đồ sử dụng | qua đường miệng, tiêm tĩnh mạch |
Mã ATC | |
Tình trạng pháp lý | |
Tình trạng pháp lý | |
Dữ liệu dược động học | |
Sinh khả dụng | 7.6 +/- 2.4% |
Chu kỳ bán rã sinh học | 1.78 +/- 0.24 giờ |
Bài tiết | thận |
Các định danh | |
Tên IUPAC
| |
Số đăng ký CAS | |
PubChem CID | |
DrugBank | |
ChemSpider | |
Định danh thành phần duy nhất | |
KEGG | |
ChEMBL | |
Dữ liệu hóa lý | |
Công thức hóa học | C9H13N2O2 |
Khối lượng phân tử | 181.212 g/mol |
Mẫu 3D (Jmol) | |
SMILES
| |
Định danh hóa học quốc tế
| |
(kiểm chứng) |
Pyridostigmine là một loại thuốc dùng để điều trị bệnh nhược cơ.[1] Chúng cũng được sử dụng phối hợp với atropine để kết thúc tác dụng của thuốc ức chế thần kinh cơ loại không khử cực.[2] Thuốc thường được dùng qua đường miệng nhưng cũng có thể được sử dụng bằng cách tiêm.[2] Các tác dụng thường bắt đầu trong vòng 45 phút sau khi dùng thuốc và kéo dài tới 6 giờ.[2]
Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm buồn nôn, tiêu chảy, đi tiểu thường xuyên và đau bụng.[2] Tác dụng phụ nghiêm trọng hơn có thể có như huyết áp thấp, suy nhược và phản ứng dị ứng.[2] Mức độ an toàn nếu sử dụng thuốc trong thời kỳ mang thai vẫn là chưa rõ ràng.[2] Pyridostigmine là một chất ức chế acetylcholinesterase trong họ thuốc cholinergic.[2] Chúng hoạt động bằng cách làm mất các hoạt tính của acetylcholinesterase và do đó làm tăng tác dụng của acetylcholine.[2]
Pyridostigmine được cấp bằng sáng chế vào năm 1945 và được đưa vào sử dụng vào năm 1955.[3] Nó nằm trong danh sách các thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, tức là nhóm các loại thuốc hiệu quả và an toàn nhất cần thiết trong một hệ thống y tế.[4] Pyridostigmine có sẵn dưới dạng thuốc gốc.[2] Chi phí bán buôn ở các nước đang phát triển là khoảng 7,17 đến 65,93 USD một tháng.[5] Tại Hoa Kỳ, chi phí là khoảng 25 đến 50 USD mỗi tháng.[6]
Chú thích
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 429. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ a b c d e f g h i “Neostigmine Bromide”. The American Society of Health-System Pharmacists. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Fischer, Janos; Ganellin, C. Robin (2006). Analogue-based Drug Discovery (bằng tiếng Anh). John Wiley & Sons. tr. 540. ISBN 9783527607495. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 12 năm 2016.
- ^ “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ “Pyridostigmine Bromide”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
- ^ Hamilton, Richart (2015). Tarascon Pocket Pharmacopoeia 2015 Deluxe Lab-Coat Edition. Jones & Bartlett Learning. tr. 339. ISBN 9781284057560.