Caranx
Giao diện
Caranx | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Eocene to Present[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Perciformes |
Phân bộ (subordo) | Percoidei |
Liên họ (superfamilia) | Percoidea |
Họ (familia) | Carangidae |
Chi (genus) | Caranx Lacépède, 1801 |
Loài điển hình | |
Caranx carangua Lacépède, 1801 | |
Loài | |
Xem bài | |
Danh pháp đồng nghĩa | |
Caranx là một chi cá nhiệt đới trong họ Cá khế.
Các loài
- Caranx bucculentus Alleyne & W. J. Macleay, 1877
- Caranx caballus Günther, 1868
- Caranx caninus Günther, 1867
- Caranx crysos (Mitchill, 1815)
- Caranx fischeri Smith-Vaniz & K. E. Carpenter, 2007
- Caranx heberi (J. W. Bennett, 1830)
- Caranx hippos (Linnaeus, 1766)
- Caranx ignobilis (Forsskål, 1775): Cá khế vây vàng[2], cá vẫu[3], cá háo[4]
- Caranx latus Agassiz, 1831
- Caranx lugubris Poey, 1860
- Caranx melampygus G. Cuvier, 1833
- Caranx papuensis Alleyne & W. J. Macleay, 1877
- Caranx rhonchus É. Geoffroy Saint-Hilaire, 1817
- Caranx ruber (Bloch, 1793)
- Caranx senegallus G. Cuvier, 1833
- Caranx sexfasciatus Quoy & Gaimard, 1825: Cá khế sáu sọc, cá háo sáu sọc[2]
- Caranx tille G. Cuvier, 1833
- Caranx vinctus D. S. Jordan & C. H. Gilbert, 1882
Tiến hóa
- Caranx annectens Stinton, 1980 Eocene, England[5]
- Caranx carangopsis Steindachner, 1859 Cenozoic, Austria[6]
- Caranx daniltshenkoi Bannikov, 1990 Cenozoic, Russia[7]
- Caranx exilis Rueckert-Uelkuemen, 1995 Cenozoic, Turkey[8]
- Caranx extenuatus Stinton, 1980 Eocene, England[5]
- Caranx gigas Rueckert-Uelkuemen, 1995 Cenozoic, Turkey[8]
- Caranx gracilis Kramberger, 1882 Oligocene-Lower Miocene, Romania [9]
- Caranx hagni Rueckert-Uelkuemen, 1995 Cenozoic, Turkey[8]
- Caranx macoveii Pauca, 1929 Oligocene-Lower Miocene, Romania [9]
- Caranx petrodavae Simionescu, 1905 Oligocene-Lower Miocene, Romania [9]
- Caranx praelatus Stinton, 1980 Eocene, England[5]
- Caranx primaevus Eastman, 1904 Eocene, Italy (may be attributable to own genus Eastmanalepes)[10]
- Caranx quietus Bannikov, 1990 Cenozoic, Russia [7]
Chú thích
- ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: p.560. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007.
|pages=
có văn bản dư (trợ giúp) - ^ a b Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.26.
- ^ Nguyễn Quang Linh và ctv., 2014. Khai thác và phát triển nguồn gen cá dìa (Siganus guttatus Bloch, 1787), cá vẫu (Caranx ignobilis Forsskål, 1775), cá căng (Terapon jarbua Forsskål, 1775). Đề tài thuộc chương trình TĐ cấp NN. Đại học Huế.
- ^ Đinh Thị Phương Anh, Phan Thị Hoa, 2010. Thành phần loài cá ở vùng biển nam bán đảo Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Đại học Đà Nẵng 1(36).
- ^ a b c Stinton, F.C. (1980). “Fish otoliths from the English Eocene. Part. 4”. Palaeontographical Society Monographs (London). 133 (558): 191–258. ISSN 0376-2734.
- ^ Smith-Vaniz, W.F.; K.E. Carpenter (2007). “Review of the crevalle jacks, Caranx hippos complex (Teleostei: Carangidae), with a description of a new species from West Africa” (PDF). Fishery Bulletin. 105 (2): 207–233. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
- ^ a b Bannikov, A.F. (1990). “Fossil carangids and apolectids of the USSR”. Trudy Paleontologicheskogo Instituta. 244: 1–108. ISSN 0376-1444.
- ^ a b c Rueckert-Uelkuemen, Neriman (1995). “Carangidae, Priacanthidae, Scorpaenidae, and Sparidae (Pisces) from the Sarmatian layers of Pinarhisar (Thrace, Turkey)”. Mitteilungen der Bayerischen Staatssammlung fuer Palaeontologie und Historische Geologie. 35: 65–86. ISSN 0077-2070.
- ^ a b c Constantin, P. (1998). “Oligocen-Lowemost Miocene Fossil Fish-Fauna (Teleosti)” (PDF). Geo-Eco-Marina. 4: 119–134. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012.
- ^ Bannikov, A.F. (1984). “An Eocene genus of scad, subfamily Caranginae”. Paleontologicheskii Zhurnal. 1984 (3): 133–135. ISSN 0031-031X.
Tham khảo
- Dữ liệu liên quan tới Caranx tại Wikispecies