[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Caranx

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do Cheers!-bot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 06:32, ngày 20 tháng 6 năm 2015 (re-categorisation per CFD, removed: Thể loại:Cá using AWB). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Caranx
Thời điểm hóa thạch: 55–0 triệu năm trước đây
Eocene to Present[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Percoidei
Liên họ (superfamilia)Percoidea
Họ (familia)Carangidae
Chi (genus)Caranx
Lacépède, 1801
Loài điển hình
Caranx carangua
Lacépède, 1801
Loài
Xem bài
Danh pháp đồng nghĩa

Caranx là một chi cá nhiệt đới trong họ Cá khế.

Các loài

giant trevally, C. ignobilis, the largest fish in the genus

Tiến hóa

Chú thích

  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: p.560. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007. |pages= có văn bản dư (trợ giúp)
  2. ^ a b Thái Thanh Dương (chủ biên), Các loài cá thường gặp ở Việt Nam, Bộ Thủy sản, Hà Nội, 2007. Tr.26.
  3. ^ Nguyễn Quang Linh và ctv., 2014. Khai thác và phát triển nguồn gen cá dìa (Siganus guttatus Bloch, 1787), cá vẫu (Caranx ignobilis Forsskål, 1775), cá căng (Terapon jarbua Forsskål, 1775). Đề tài thuộc chương trình TĐ cấp NN. Đại học Huế.
  4. ^ Đinh Thị Phương Anh, Phan Thị Hoa, 2010. Thành phần loài cá ở vùng biển nam bán đảo Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng. Tạp chí Khoa học và Công nghệ. Đại học Đà Nẵng 1(36).
  5. ^ a b c Stinton, F.C. (1980). “Fish otoliths from the English Eocene. Part. 4”. Palaeontographical Society Monographs (London). 133 (558): 191–258. ISSN 0376-2734.
  6. ^ Smith-Vaniz, W.F.; K.E. Carpenter (2007). “Review of the crevalle jacks, Caranx hippos complex (Teleostei: Carangidae), with a description of a new species from West Africa” (PDF). Fishery Bulletin. 105 (2): 207–233. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  7. ^ a b Bannikov, A.F. (1990). “Fossil carangids and apolectids of the USSR”. Trudy Paleontologicheskogo Instituta. 244: 1–108. ISSN 0376-1444.
  8. ^ a b c Rueckert-Uelkuemen, Neriman (1995). “Carangidae, Priacanthidae, Scorpaenidae, and Sparidae (Pisces) from the Sarmatian layers of Pinarhisar (Thrace, Turkey)”. Mitteilungen der Bayerischen Staatssammlung fuer Palaeontologie und Historische Geologie. 35: 65–86. ISSN 0077-2070.
  9. ^ a b c Constantin, P. (1998). “Oligocen-Lowemost Miocene Fossil Fish-Fauna (Teleosti)” (PDF). Geo-Eco-Marina. 4: 119–134. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012.
  10. ^ Bannikov, A.F. (1984). “An Eocene genus of scad, subfamily Caranginae”. Paleontologicheskii Zhurnal. 1984 (3): 133–135. ISSN 0031-031X.

Tham khảo