[go: up one dir, main page]

Bước tới nội dung

Caranx

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đây là một phiên bản cũ của trang này, do AlphamaBot (thảo luận | đóng góp) sửa đổi vào lúc 19:06, ngày 11 tháng 1 năm 2015 (General Fixes). Địa chỉ URL hiện tại là một liên kết vĩnh viễn đến phiên bản này của trang, có thể khác biệt rất nhiều so với phiên bản hiện hành.

Caranx
Thời điểm hóa thạch: 55–0 triệu năm trước đây
Eocene to Present[1]
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Phân bộ (subordo)Percoidei
Liên họ (superfamilia)Percoidea
Họ (familia)Carangidae
Chi (genus)Caranx
Lacépède, 1801
Loài điển hình
Caranx carangua
Lacépède, 1801
Loài
Xem bài
Danh pháp đồng nghĩa

Caranx là một chi cá nhiệt đới trong họ Cá khế.

Các loài

Tiến hóa

  • Caranx annectens Stinton, 1980 Eocene, England[2]
    Caranx gracilis of the Oligocene from the Romanian Eastern Carpathians
  • Caranx carangopsis Steindachner, 1859 Cenozoic, Austria[3]
  • Caranx daniltshenkoi Bannikov, 1990 Cenozoic, Russia[4]
  • Caranx exilis Rueckert-Uelkuemen, 1995 Cenozoic, Turkey[5]
  • Caranx extenuatus Stinton, 1980 Eocene, England[2]
  • Caranx gigas Rueckert-Uelkuemen, 1995 Cenozoic, Turkey[5]
  • Caranx gracilis Kramberger, 1882 Oligocene-Lower Miocene, Romania [6]
  • Caranx hagni Rueckert-Uelkuemen, 1995 Cenozoic, Turkey[5]
  • Caranx macoveii Pauca, 1929 Oligocene-Lower Miocene, Romania [6]
  • Caranx petrodavae Simionescu, 1905 Oligocene-Lower Miocene, Romania [6]
  • Caranx praelatus Stinton, 1980 Eocene, England[2]
  • Caranx primaevus Eastman, 1904 Eocene, Italy (may be attributable to own genus Eastmanalepes)[7]
  • Caranx quietus Bannikov, 1990 Cenozoic, Russia [4]

Tham khảo

  1. ^ Sepkoski, Jack (2002). “A compendium of fossil marine animal genera”. Bulletins of American Paleontology. 364: p.560. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2007. |pages= có văn bản dư (trợ giúp)
  2. ^ a b c Stinton, F.C. (1980). “Fish otoliths from the English Eocene. Part. 4”. Palaeontographical Society Monographs (London). 133 (558): 191–258. ISSN 0376-2734.
  3. ^ Smith-Vaniz, W.F.; K.E. Carpenter (2007). “Review of the crevalle jacks, Caranx hippos complex (Teleostei: Carangidae), with a description of a new species from West Africa” (PDF). Fishery Bulletin. 105 (2): 207–233. Truy cập ngày 6 tháng 10 năm 2008.
  4. ^ a b Bannikov, A.F. (1990). “Fossil carangids and apolectids of the USSR”. Trudy Paleontologicheskogo Instituta. 244: 1–108. ISSN 0376-1444.
  5. ^ a b c Rueckert-Uelkuemen, Neriman (1995). “Carangidae, Priacanthidae, Scorpaenidae, and Sparidae (Pisces) from the Sarmatian layers of Pinarhisar (Thrace, Turkey)”. Mitteilungen der Bayerischen Staatssammlung fuer Palaeontologie und Historische Geologie. 35: 65–86. ISSN 0077-2070.
  6. ^ a b c Constantin, P. (1998). “Oligocen-Lowemost Miocene Fossil Fish-Fauna (Teleosti)” (PDF). Geo-Eco-Marina. 4: 119–134. Truy cập ngày 29 tháng 6 năm 2012.
  7. ^ Bannikov, A.F. (1984). “An Eocene genus of scad, subfamily Caranginae”. Paleontologicheskii Zhurnal. 1984 (3): 133–135. ISSN 0031-031X.