Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Barbus haasi”
Giao diện
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.6.4) (Bot: Thêm nl:Barbus haasi |
n đã dời Thể loại:Fish of Europe dùng HotCat |
||
Dòng 34: | Dòng 34: | ||
[[Thể loại:Barbus|H]] |
[[Thể loại:Barbus|H]] |
||
[[Thể loại:Fish of Europe]] |
|||
[[ca:Barb cua-roig]] |
[[ca:Barb cua-roig]] |
Phiên bản lúc 10:46, ngày 14 tháng 11 năm 2011
Red-tailed Barbel | |
---|---|
Tình trạng bảo tồn | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Cypriniformes |
Họ (familia) | Cyprinidae |
Chi (genus) | Barbus |
Loài (species) | B. haasi |
Danh pháp hai phần | |
Barbus haasi Mertens, 1925 |
Barbus haasi có tên barb cua-roig trong tiếng Catalan, hay barbo colirrojo và barbo de cola roja trong tiếng Tây Ban Nha, là một loài cá vây tia trong họ Cyprinidae. Nó là loài cá nhỏ ở đông bắc bán đảo Iberia.[1] Morphologically nó giống với Barbus bocagei, nhưng nhỏ hơn và hiếm khi có dài hơn 20 cm.
Các môi trường sống tự nhiên của chúng là sông và karst nội địa ở nội địa Catalonia, đặc biệt ở khu vực comarca Bages. Loài này bị đe dọa bởi mất nơi sinh sóng và du nhập các loài không bản địa như Lepomis gibbosus.
Xem thêm
Tham khảo
- Crivelli, A.J. 2005. Barbus haasi. 2006 IUCN Red List of Threatened Species. Truy cập ngày 19 tháng 7 2007.
- Picture
- The influence of fish abundance on the otter ( Lutra lutra )
- Fish Identification: Redtail barb