Marcos Llorente
Giao diện
Llorente với Atlético Madrid năm 2019 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Marcos Llorente Moreno[1] | ||
Ngày sinh | 30 tháng 1, 1995 [2] | ||
Nơi sinh | Madrid, Tây Ban Nha | ||
Chiều cao | 1,84 m (6 ft 1⁄2 in)[3] | ||
Vị trí | Tiền vệ | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | Atlético Madrid | ||
Số áo | 14 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
2002–2006 | Las Rozas | ||
2006–2007 | Roceña | ||
2007–2008 | Rayo Majadahonda | ||
2008–2014 | Real Madrid | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | Real Madrid Castilla | 62 | (3) |
2015–2019 | Real Madrid | 8 | (0) |
2016–2017 | → Deportivo Alavés (mượn) | 33 | (0) |
2019– | Atletico Madrid | 66 | (15) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014 | U-19 Tây Ban Nha | 4 | (0) |
2016–2017 | U-21 Tây Ban Nha | 9 | (0) |
2020– | Tây Ban Nha | 18 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 22 tháng 5 năm 2021 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 6 tháng 12 năm 2022 |
Marcos Llorente Moreno (sinh ngày 30 tháng 1 năm 1995) là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp người Tây Ban Nha hiện thi đấu ở vị trí tiền vệ cho Atlético Madrid và đội tuyển quốc gia Tây Ban Nha.
Sự nghiệp câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Sinh ra ở Madrid, Llorente tham gia vào đội trẻ Real Madrid từ năm 2008 khi anh lên 13 tuổi.[4] Vào tháng 7 năm 2014, sau khi gây ấn tượng tại đội trẻ, anh đã ký hợp đồng mới với câu lạc bộ.[5]
Anh đã ghi một cú đúp trong chiến thắng 2-3 của Atletico Madrid trước Liverpool tại vòng 1/16 của UEFA Champions League 2019-20 trên sân Anfield.
Thống kê sự nghiệp
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 22 tháng 5 năm 2021.[6]
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải quốc nội | Cúp quốc gia | Châu Âu | Khác | Tổng cộng | ||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | Trận | Bàn | ||
Real Madrid B | 2014–15 | Segunda División B | 25 | 0 | — | — | — | 25 | 0 | |||
2015–16 | Segunda División B | 33 | 3 | — | — | 4 | 0 | 37 | 3 | |||
Tổng cộng | 58 | 3 | — | — | 4 | 0 | 62 | 3 | ||||
Real Madrid | 2015–16 | La Liga | 2 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | — | 3 | 0 | |
2017–18 | La Liga | 13 | 0 | 6 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 20 | 0 | |
2018–19 | La Liga | 7 | 0 | 5 | 1 | 2 | 0 | 2 | 1 | 16 | 2 | |
Tổng cộng | 22 | 0 | 12 | 1 | 3 | 0 | 2 | 1 | 39 | 2 | ||
Alavés (mượn) | 2016–17 | La Liga | 32 | 0 | 6 | 0 | — | — | 38 | 0 | ||
Atlético Madrid | 2019–20 | La Liga | 29 | 3 | 1 | 0 | 4 | 2 | 2 | 0 | 36 | 5 |
2020–21 | La Liga | 37 | 12 | 0 | 0 | 8 | 1 | — | 45 | 13 | ||
Tổng cộng | 66 | 15 | 1 | 0 | 12 | 3 | 2 | 0 | 81 | 18 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 178 | 18 | 19 | 1 | 15 | 3 | 8 | 1 | 220 | 23 |
Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]- Tính đến ngày 6 tháng 12 năm 2022.[7]
Đội tuyển quốc gia | Năm | Trận | Bàn |
---|---|---|---|
Tây Ban Nha | 2020 | 1 | 0 |
2021 | 8 | 0 | |
2022 | 9 | 0 | |
Tổng cộng | 18 | 0 |
Danh hiệu
[sửa | sửa mã nguồn]Câu lạc bộ
[sửa | sửa mã nguồn]Real Madrid
[sửa | sửa mã nguồn]- UEFA Champions League: 2017–18
- UEFA Super Cup: 2017
- FIFA Club World Cup: 2017, 2018
Atlético Madrid
[sửa | sửa mã nguồn]Quốc tế
[sửa | sửa mã nguồn]U-21 Tây Ban Nha
[sửa | sửa mã nguồn]- Á quân UEFA European Under-21 Championship: 2017
Tham khảo
[sửa | sửa mã nguồn]- ^ “Acta del partido celebrado el 19 de mayo de 2019, en Madrid” [Minutes of the match held on 19 May 2019, in Madrid] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Royal Spanish Football Federation. 19 tháng 5 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 1 tháng 10 năm 2020. Truy cập ngày 15 tháng 6 năm 2019.
- ^ “FIFA Club World Cup UAE 2017: List of players: Real Madrid CF” (PDF). FIFA. 16 tháng 12 năm 2017. tr. 5. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 23 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2017.
- ^ “Marcos Llorente”. Atlético Madrid. Truy cập ngày 18 tháng 8 năm 2019.
- ^ “Marcos Llorente empieza a llamar a la puerta” [Marcos Llorente starts calling the door] (bằng tiếng Tây Ban Nha). Defensa Central. ngày 24 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Flechazo con Marcos Llorente” [Love at first sight with Marcos Llorente]. Marca (bằng tiếng Tây Ban Nha). ngày 25 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 10 năm 2015.
- ^ “Marcos Llorente”. Soccerway. Truy cập ngày 21 tháng 4 năm 2017.
- ^ “Marcos Llorente”. European Football. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2021.
Liên kết ngoài
[sửa | sửa mã nguồn]- Real Madrid official profile
- Marcos Llorente tại BDFutbol
- Marcos Llorente tại National-Football-Teams.com