Proconsulidae
Proconsulidae là một họ thời kỳ đầu thuộc bộ Linh trưởng, sống trong thế Miocene ở Kenya, và phân bố hạn chế ở châu Phi. Họ này được chia thành 2 phân họ Proconsulinae và Nyanzapithecinae.
Proconsulidae | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Miocene | |
Proconsul skeleton reconstruction | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Primates |
Liên họ (superfamilia) | Hominoidea |
Họ (familia) | †Proconsulidae Leakey, 1963 |
Phân họ | |
Xem trong bài |
Phân loại
sửa- Liên họ Proconsuloidea hay Hominoidea
- Proconsulidae Leakey, 1963
- Proconsulinae Leakey, 1963
- Proconsul Hopwood, 1933
- Proconsul africanus Hopwood, 1933
- Proconsul heseloni Walker et al., 1993
- Proconsul major Le Gros Clark & Leakey, 1950
- Proconsul nyanzae Le Gros Clark & Leakey, 1950
- Proconsul Hopwood, 1933
- Nyanzapithecinae Harrison, 2002
- Nyanzapithecus Harrison, 1986
- Nyanzapithecus harrisoni Kunimatsu, 1997
- Nyanzapithecus pickfordi Harrison, 1986
- Nyanzapithecus vancouveringorum Andrews, 1974
- Mabokopithecus von Koenigswald, 1969
- Mabokopithecus clarki von Koenigswald, 1969
- Rangwapithecus Andrews, 1974
- Rangwapithecus gordoni Andrews, 1974
- Turkanapithecus Leakey & Leakey, 1986
- Turkanapithecus kalakolensis Leakey & Leakey, 1986
- Nyanzapithecus Harrison, 1986
- Proconsulinae Leakey, 1963
- Proconsulidae Leakey, 1963
Chú thích
sửaTham khảo
sửa- Walker, Alan; Shipman, Pat (2005), The APE in the TREE: An Intellectual & Natural History of Proconsul (PDF), Cambridge, Massachusetts, London, England: The Belknap Press of Harvard University Press, ISBN 0-674-01675-0, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 8 tháng 9 năm 2006, truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2011 (A preview with excerpt)
Liên kết ngoài
sửaWikispecies có thông tin sinh học về Proconsulidae |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Proconsulidae. |