Nas
Nasir Bin Olu Dara Jones (/nɑːˈsɪər/; sinh ngày 14 tháng 9 năm 1973), nghệ danh: Nas (/nɑːz/), là một ca sĩ hip hop, nhà sản xuất nhạc, diễn viên người Mỹ.[1]
Nas | |
---|---|
Nas biểu diễn tại Paris năm 2014 | |
Thông tin nghệ sĩ | |
Tên khai sinh | Nasir Bin Olu Dara Jones |
Tên gọi khác | Nasty Nas, Nas Escobar |
Sinh | 14 tháng 9, 1973 Crown Heights, Brooklyn, New York, Hoa Kỳ |
Nguyên quán | Queensbridge, Queens, New York, Hoa Kỳ |
Thể loại | |
Nghề nghiệp |
|
Nhạc cụ | Giọng hát |
Năm hoạt động | 1991–nay |
Hãng đĩa |
|
Hợp tác với | |
Website | nasirjones |
Danh sách album
sửaAlbum phòng thu
sửa- Illmatic (1994)
- It Was Written (1996)
- I Am... (1999)
- Nastradamus (1999)
- Stillmatic (2001)
- God's Son (2002)
- Street's Disciple (2004)
- Hip Hop Is Dead (2006)
- Untitled (2008)
- Life Is Good (2012)
Album hợp tác
sửa- The Album (với The Firm) (1997)
- Distant Relatives (với Damian Marley) (2010)
Danh sách phim
sửaĐiện ảnh và truyền hình | |||
---|---|---|---|
Năm | Phim | Vai | |
1998 | Belly | Sincere | |
1999 | In Too Deep | ||
2001 | Ticker | Det. Art "Fuzzy" Rice | |
2001 | Sacred is the Flesh | Isa Paige | |
2010 | Hawaii Five-0 | Gordon Smith | |
2013 | Black Nativity | Prophet Isaiah | |
2014 | Hidden Colors 3: The Rules of Racism | (Chính mình) | |
2014 | Nas: Time Is Illmatic | ||
2016 | Popstar: Never Stop Never Stopping | ||
2016 | The Get Down | (Tường thuật) | |
2017 | American Epic: The Big Bang | (Chính mình) | |
2017 | The American Epic Sessions |
Tham khảo
sửa- ^ “Nas is like...half-man, half venture capitalist”. CNBC. ngày 6 tháng 2 năm 2016. Truy cập ngày 12 tháng 5 năm 2017.
Liên kết ngoài
sửaWikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Nas. |