Kyzyl
Kyzyl (Nga: Кызы́л, IPA: [kɨˈzɨl]; tiếng Tuva: Кызыл, Kьzьl/Kızıl, IPA: [kɯˈzɯl]) hay Khắc Tư Lặc là thủ phủ của Cộng hoà Tuva, Nga. Tên của thành phố có nghĩa là "đỏ" trong tiếng Tuva (cũng như trong nhiều ngôn ngữ Turk khác). Dân số: 109,918 (Điều tra dân số 2010);[3] 104,105 (Điều tra dân số 2002);[8] 84,641 (Điều tra dân số năm 1989).[9]
Kyzyl Кызыл | |
---|---|
— Thành phố[1] — | |
Chuyển tự khác | |
• tiếng Tuva | Кызыл |
Đài tưởng niệm "Trung tâm châu Á" ở Kyzyl | |
Vị trí của Kyzyl | |
Quốc gia | Nga |
Chủ thể liên bang | Tuva[1] |
Thành lập | 1914 |
Vị thế Thành phố kể từ | 1914 |
Chính quyền | |
• Mayor | Dina Oyun[2] |
Diện tích | |
• Tổng cộng | 97,41 km2 (3,761 mi2) |
Độ cao | 630 m (2,070 ft) |
Dân số (Điều tra 2010)[3] | |
• Tổng cộng | 109.918 |
• Ước tính (2018)[4] | 116.983 (+6,4%) |
• Thứ hạng | 146 năm 2010 |
• Mật độ | 11/km2 (29/mi2) |
• Thuộc | city under republic jurisdiction (urban okrug) of Kyzyl[1] |
• Thủ phủ của | Cộng hoà Tuva[1] |
• Thủ phủ của | city under republic jurisdiction (urban okrug) of Kyzyl[1] |
• Okrug đô thị | Khu đô thị Kyzyl[5] |
• Thủ phủ của | Khu đô thị Kyzyl[5] |
Múi giờ | Krasnoyarsk Time [6] (UTC+7) |
Mã bưu chính[7] | 667000–667005, 667007–667012, 667700, 667899, 667961, 667965, 667966, 667970, 667999 |
Mã điện thoại | +7 39422 |
Thành phố kết nghĩa | Quận Honolulu, Krasnoyarsk |
Thành phố kết nghĩa | Quận Honolulu, Krasnoyarsk |
Mã OKTMO | 93701000001 |
Trang web | mkyzyl |
Địa lý
sửaKyzyl tuyên bố nằm chính xác ở trung tâm địa lý của châu Á. Tọa độ này trên thực tế có phải là trung tâm của châu Á hay không vẫn còn bị tranh chấp (ví dụ: Ürümqi ở Trung Quốc cũng khẳng định điều đó). Tuy nhiên, có một tượng đài mang tên "Trung tâm châu Á" bằng tiếng Anh, Nga và Tuva khẳng định điều này. Tos-Bulak là vùng đất chứa nhiều suối khoáng nằm ngay phía nam Kyzyl.
Kyzyl nằm ở vị trí sông Enisei gặp sông Enisei Nhỏ để tạo thành dòng Verkhny Yenisey[10] (tiếng Tuva: Улуг-Хем).
Khí hậu
sửaKhí hậu của Kyzyl thuộc loại bán khô hạn (phân loại khí hậu Köppen BSk), với nhiệt độ cao trung bình khoảng 25 °C vào mùa hè và −20 °C vào mùa đông. Lượng mưa hàng năm chỉ là khoảng 218 mm. Nhiệt độ ở đây có thể xuống mức thấp, nhưng vẫn cao hơn Cộng hòa Sakha, và có thể thay đổi nhanh chóng.
Dữ liệu khí hậu của Kyzyl | |||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Tháng | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | Năm |
Cao kỉ lục °C (°F) | −5.8 (21.6) |
−0.1 (31.8) |
19.6 (67.3) |
30.6 (87.1) |
35.6 (96.1) |
39.1 (102.4) |
40.7 (105.3) |
38.3 (100.9) |
33.0 (91.4) |
23.0 (73.4) |
13.0 (55.4) |
−1.8 (28.8) |
40.7 (105.3) |
Trung bình ngày tối đa °C (°F) | −23.5 (−10.3) |
−16.1 (3.0) |
−2.8 (27.0) |
12.4 (54.3) |
20.9 (69.6) |
25.8 (78.4) |
27.6 (81.7) |
24.9 (76.8) |
18.0 (64.4) |
8.3 (46.9) |
−7.8 (18.0) |
−20.5 (−4.9) |
5.6 (42.1) |
Trung bình ngày °C (°F) | −28.7 (−19.7) |
−23.5 (−10.3) |
−10.2 (13.6) |
4.7 (40.5) |
12.8 (55.0) |
18.2 (64.8) |
20.5 (68.9) |
17.6 (63.7) |
10.4 (50.7) |
1.2 (34.2) |
−12.9 (8.8) |
−24.9 (−12.8) |
−1.2 (29.8) |
Tối thiểu trung bình ngày °C (°F) | −33.0 (−27.4) |
−29.4 (−20.9) |
−16.7 (1.9) |
−2.0 (28.4) |
5.1 (41.2) |
11.2 (52.2) |
14.2 (57.6) |
11.3 (52.3) |
4.2 (39.6) |
−4.3 (24.3) |
−17.2 (1.0) |
−29.0 (−20.2) |
−7.1 (19.2) |
Thấp kỉ lục °C (°F) | −52.6 (−62.7) |
−54.0 (−65.2) |
−45.2 (−49.4) |
−27.3 (−17.1) |
−10.7 (12.7) |
−1.8 (28.8) |
2.8 (37.0) |
−0.7 (30.7) |
−10.1 (13.8) |
−20.5 (−4.9) |
−46.1 (−51.0) |
−52.6 (−62.7) |
−54.0 (−65.2) |
Lượng Giáng thủy trung bình mm (inches) | 8.7 (0.34) |
4.5 (0.18) |
3.1 (0.12) |
5.1 (0.20) |
13.4 (0.53) |
34.6 (1.36) |
48.5 (1.91) |
43.5 (1.71) |
24.7 (0.97) |
8.8 (0.35) |
11.6 (0.46) |
11.4 (0.45) |
217.9 (8.58) |
Số ngày mưa trung bình | 0 | 0 | 0 | 6 | 11 | 15 | 16 | 15 | 12 | 6 | 1 | 0 | 82 |
Số ngày tuyết rơi trung bình | 21 | 17 | 9 | 3 | 1 | 0 | 0 | 0 | 0.2 | 4 | 16 | 23 | 94 |
Độ ẩm tương đối trung bình (%) | 79 | 78 | 74 | 48 | 43 | 50 | 58 | 62 | 63 | 67 | 81 | 81 | 65 |
Số giờ nắng trung bình tháng | 81.8 | 127.8 | 213.1 | 247.8 | 288.2 | 295.9 | 287.5 | 274.7 | 228.1 | 167.4 | 83.9 | 57.3 | 2.353,4 |
Nguồn 1: Pogoda.ru.net[11] | |||||||||||||
Nguồn 2: Weatherbase (dữ liệu về nắng và lượng mưa)[12] |
Kinh tế
sửaThành phố có các nhà máy gạch, xưởng cưa, sản xuất đồ nội thất và nhà máy chế biến thực phẩm.[13]
Giao thông
sửaThành phố có sân bay Kyzyl. Có một dự án xây dựng đường sắt Tuva với một nhà ga ở thành phố thủ phủ.[14][15]
Giáo dục
sửa- Trường số 1 (Kyzyl) - trường học đầu tiên của thành phố[16]
- Đại học quốc gia Tuva - trường đại học duy nhất ở Tuva
Ghi chú
sửa- ^ a b c d e Resolution #1648 ZP-1
- ^ 667001, ИА Тува-Онлайн; Россия; Кызыл, город; Калинина, улица; 10, Д.; http://www.tuvaonline.ru, к 66 Интернет-порталы +7350-45-77. “Mayor of Kyzyl Dina Oyun took part in the World Summit of Local and Regional Leaders in Bogota”. Tuva-Online. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2017.Quản lý CS1: tên số: danh sách tác giả (liên kết)
- ^ a b Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (2011). “Всероссийская перепись населения 2010 года. Том 1” [2010 All-Russian Population Census, vol. 1]. Всероссийская перепись населения 2010 года [Kết quả sơ bộ Điều tra dân số toàn Nga năm 2010] (bằng tiếng Nga). Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga.
- ^ “26. Численность постоянного населения Российской Федерации по муниципальным образованиям на 1 января 2018 года”. Federal State Statistics Service. Truy cập 23 tháng 1 năm 2019.
- ^ a b Law #268 VKh-1
- ^ “Об исчислении времени”. Официальный интернет-портал правовой информации (bằng tiếng Nga). 3 tháng 6 năm 2011. Truy cập 19 tháng 1 năm 2019.
- ^ Почта России. Информационно-вычислительный центр ОАСУ РПО. (Russian Post). Поиск объектов почтовой связи (Postal Objects Search) (tiếng Nga)
- ^ Cục Thống kê Quốc gia Liên bang Nga (21 tháng 5 năm 2004). “Численность населения России, субъектов Российской Федерации в составе федеральных округов, районов, городских поселений, сельских населённых пунктов – районных центров и сельских населённых пунктов с населением 3 тысячи и более человек” [Dân số Nga, các chủ thể Liên bang Nga trong thành phần các vùng liên bang, các huyện, các điểm dân cư đô thị, các điểm dân cư nông thôn—các trung tâm huyện và các điểm dân cư nông thôn với dân số từ 3 nghìn người trở lên] (XLS). Всероссийская перепись населения 2002 года [Điều tra dân số toàn Nga năm 2002] (bằng tiếng Nga).
- ^ “Всесоюзная перепись населения 1989 г. Численность наличного населения союзных и автономных республик, автономных областей и округов, краёв, областей, районов, городских поселений и сёл-райцентров” [Điều tra dân số toàn liên bang năm 1989. Dân số hiện tại của liên bang và các cộng hòa tự trị, tỉnh và vùng tự trị, krai, tỉnh, huyện, các điểm dân cư đô thị, và các làng trung tâm huyện]. Всесоюзная перепись населения 1989 года [All-Union Population Census of 1989] (bằng tiếng Nga). Институт демографии Национального исследовательского университета: Высшая школа экономики [Viện Nhân khẩu học Đại học Quốc gia: Trường Kinh tế]. 1989 – qua Demoscope Weekly.
- ^ “Kyzyl”. Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2007.
- ^ “Weather and Climate – The Climate of Kyzyl” (bằng tiếng Nga). Weather and Climate (Погода и климат). Truy cập ngày 26 tháng 1 năm 2013.
- ^ “Weatherbase: Historical Weather for Kyzyl, Russia”. Weatherbase. Truy cập ngày 20 tháng 11 năm 2012.
- ^ “Kyzyl”. Bartleby.com. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 8 năm 2007. Truy cập ngày 30 tháng 7 năm 2007.
- ^ “The construction of the railway will begin in 2009”. Sibir.rian.ru. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 7 năm 2012. Truy cập ngày 22 tháng 12 năm 2017.
- ^ President said the railway to Tuva will be built Lưu trữ 2007-09-28 tại Wayback Machine, Siberianclub.ru; accessed ngày 22 tháng 12 năm 2017.
- ^ Первой школе Кызыла - 95 лет
Liên kết
sửaTư liệu liên quan tới Kyzyl tại Wikimedia Commons
- Detailed map Lưu trữ 2006-05-19 tại Wayback Machine
- History of the Centre of Asia Marker Lưu trữ 2009-02-09 tại Wayback Machine
- Weather and Time in Kyzyl, Russia
- Kyzyl To Samarkand