Fidel Ramos
Fidel Valdez Ramos AFP PLH GCMG (tiếng Tây Ban Nha: [fiˈðel βalˈdes ra.mos]: Fidel Ramos y Valdez; 18 tháng 3 năm 1928 - 31 tháng 7 năm 2022), được biết với tên FVR và Eddie, là tướng lĩnh nghỉ hưu và chính trị gia người Philippines, ông giữ chức Tổng thống thứ 12 của Philippines từ năm 1992 đến năm 1998.
Fidel Ramos | |
---|---|
Chân dung chính thức, năm 1995 | |
Tổng thống thứ 12 của Philippines | |
Nhiệm kỳ 30 tháng 6 năm 1992 – 30 tháng 6 năm 1998 6 năm, 0 ngày | |
Phó Tổng thống | Joseph Estrada |
Tiền nhiệm | Corazon Aquino |
Kế nhiệm | Joseph Ejercito Estrada |
Bộ trưởng Quốc phòng | |
Nhiệm kỳ 22 tháng 1 năm 1988 – 18 tháng 7 năm 1991 | |
Tổng thống | Corazon Aquino |
Tiền nhiệm | Rafael Ileto |
Kế nhiệm | Renato de Villa |
Tham mưu trưởng Lực lượng Vũ trang Philippines | |
Nhiệm kỳ 25 tháng 2 năm 1986 – 25 tháng 1 năm 1988 | |
Tiền nhiệm | Fabian Ver |
Kế nhiệm | Renato de Villa |
Sở trưởng của Sở Cảnh sát Philippines | |
Nhiệm kỳ 24 tháng 10 năm 1984 – 2 tháng 12 năm 1985 | |
Tiền nhiệm | Fabian Ver |
Kế nhiệm | Renato de Villa |
Thông tin cá nhân | |
Sinh | Fidel Ramos y Valdez 18 tháng 3 năm 1928 Lingayen, Pangasinan, Philippines |
Mất | 31 tháng 7 năm 2022 Makati, Metro Manila, Philippines | (94 tuổi)
Nguyên nhân mất | COVID-19 |
Đảng chính trị | Lakas-Kampi-CMD (2009 – 2022) |
Đảng khác | Lakas-CMD (1991–2009) LDP (1991) |
Phối ngẫu | Amelita Martinez |
Con cái | 5 |
Cư trú | Asingan, Pangasinan Thành phố Makati |
Alma mater | Trường Tổng hợp Đại học Philippines Đại học Centro Escolar Đại học Quốc gia Học viện Quân sự Philippines Học viện Quân sự Hoa Kỳ Đại học Illinois ở Urbana–Champaign Đại học Quốc phòng Philippines Đại học Ateneo de Manila Viện Công nghệ Mapua |
Nghề nghiệp | Binh sĩ Kỹ sư xây dựng |
Tặng thưởng | See awards Huân chương Danh dự Philippines |
Chữ ký | |
Website | Official website Office of the PresidentArchived |
Phục vụ trong quân đội | |
Biệt danh | Eddie, FVR |
Thuộc | Philippines |
Năm tại ngũ | 1950–1988 |
Cấp bậc | Đại tướng |
Chỉ huy | See commands Platoon Leader, 2nd Battalion Combat Team (BCT), Counter-Insurgency against the Communist Hukbalahap, 1951 |
Tham chiến | Chiến dịch Hukbalahap Chiến tranh Triều Tiên, 1951–1952 (Trận Hill Eerie, May 1952) Chiến tranh Việt Nam, 1965–1968Trận Marawi, 1972 |
Ông qua đời vào ngày 31 tháng 7 năm 2022, hưởng thọ 94 tuổi, vì biến chứng COVID-19.[2][3][4][5]
Tham khảo
sửa- ^ “BOE.es - Índice por secciones del día 01/04/1995”. Truy cập ngày 2 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Fidel Ramos, Who Helped End Marcos Dictatorship, Dies at 94”. Bloomberg.com (bằng tiếng Anh). 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 31 tháng 7 năm 2022.
- ^ cand.com.vn. “Cựu Tổng thống Philippines Fidel Valdez Ramos qua đời”. Báo Công an Nhân dân điện tử. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Cựu Tổng thống Philippines Fidel Ramos qua đời”. Báo Thanh Niên. 31 tháng 7 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.
- ^ “Philippine ex-President Fidel Ramos dies at 94”. www.aljazeera.com (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2022.