Columbea
Columbea là một nhánh chim được đề xuất bởi việc phân tích gen, và được chia tiếp thành hai nhánh: Columbimorphae (chim bồ câu và các loài khác) và Mirandornithes (hồng hạc và chim lặn).[1] Cho đến khi chúng được sắp xếp là nhóm chị em với Passerea gần đây, trong thập kỷ qua, nhiều phân tích di truyền khác nhau cho thấy chúng thuộc nhánh lỗi thời Metaves.[2][3]
Columbea | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: | |
Le hôi cổ đen (Podiceps nigricollis) | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Aves |
Phân thứ lớp (infraclass) | Neognathae |
Nhánh | Neoaves |
Nhánh | Columbea Jarvis et al., 2014 |
Các phân nhánh | |
Phân loại
sửaColumbea |
| ||||||||||||||||||||||||
Chú thích
sửa- ^ Jarvis, E.D.; và đồng nghiệp (2014). “Whole-genome analyses resolve early branches in the tree of life of modern birds”. Science. 346 (6215): 1320–1331. Bibcode:2014Sci...346.1320J. doi:10.1126/science.1253451. PMC 4405904. PMID 25504713.
- ^ Ericson, P. G.P; Anderson, C. L; Britton, T.; Elzanowski, A.; Johansson, U. S; Kallersjo, M.; Ohlson, J. I; Parsons, T. J; Zuccon, D.; Mayr, G. (2006). “Diversification of Neoaves: integration of molecular sequence data and fossils”. Biology Letters. 2 (4): 543–547. doi:10.1098/rsbl.2006.0523. PMC 1834003. PMID 17148284.
- ^ Hackett, S. J.; Kimball, R. T.; Reddy, S.; và đồng nghiệp (2008). “A Phylogenomic Study of Birds Reveals Their Evolutionary History” (PDF). Science. 320 (5884): 1763–1768. Bibcode:2008Sci...320.1763H. doi:10.1126/science.1157704. PMID 18583609. S2CID 6472805.