[go: up one dir, main page]

Camille Pissarro (10 tháng 7 năm 1830 - 13 tháng 11 năm 1903) là một họa sĩ nổi tiếng người Pháp, một trong những gương mặt tiêu biểu của Trường phái ấn tượngẤn tượng mới.

Camille Pissarro
Thông tin cá nhân
Sinh
Tên khai sinh
Jacob Camille Pissarro
Ngày sinh
String Module Error: String subset indices out of order tháng String Module Error: String subset indices out of order, 1830
Nơi sinh
Charlotte Amalie
Mất
Ngày mất
String Module Error: String subset indices out of order tháng String Module Error: String subset indices out of order, 1903
Nơi mất
Paris
Nguyên nhân
nhiễm trùng huyết
An nghỉNghĩa trang Père-Lachaise
Nơi cư trúCharlotte Amalie, Venezuela, Pháp
Giới tínhnam
Quốc tịchPháp, Vương quốc Đan Mạch
Nghề nghiệphọa sĩ phấn màu, họa viên kiến trúc, nghệ sĩ in thạch bản, thợ in bản khắc, họa sĩ, nghệ sĩ đồ họa
Gia tộcPissarro
Gia đình
Bố
Frédéric-Abraham-Gabriel Pissarro
Mẹ
Rachel Pissarro
Anh chị em
Alfred Pissarro
Hôn nhân
Julie Vellay
Con cái
Lucien Pissarro, Félix Pissarro, Georges Henri Manzana Pissarro, Paul-Émile Pissarro, Ludovic Rodo Pissarro, Jeanne Bonin-Pissarro, Jeanne Rachel Pissarro
Thầy giáoFrançois-Édouard Picot, Isidore Dagnan, Henri Lehmann, Fritz Melbye
Học sinhPaul Gauguin, Rudolf Quittner
Sự nghiệp nghệ thuật
Đào tạoHọc viện Thụy Sĩ
Trào lưutrường phái ấn tượng, tân ấn tượng
Thể loạitranh phong cảnh, tranh nhân vật, chân dung, tĩnh vật
Tác phẩmQuang cảnh làng Éragny, Đại lộ Montmartre, chiều nắng, Sương muối tại Ennery, Hai người phụ nữ trò chuyện bên bờ biển, St. Thomas, Đồi Jalais, Pontoise, Đường đến Versailles, Louveciennes, La Guaira, Toàn cảnh Caracas, Đường mới, La Guaira, Vịnh và thuyền buồm
Có tác phẩm trongMuseum Boijmans Van Beuningen, Österreichische Galerie Belvedere, Minneapolis Institute of Art, Viện Nghệ thuật Chicago, Bảo tàng Nghệ thuật Nelson-Atkins, Phòng triển lãm Tāmaki Auckland, Thyssen-Bornemisza Museum, Finnish National Gallery, J. Paul Getty Museum, Phòng triển lãm Quốc gia Victoria, Tate, Phòng triển lãm quốc gia Washington, Nationalmuseum, National Gallery of Canada, Städel Museum, Ashmolean Museum, Bảo tàng Nghệ thuật Hiện đại, Bảo tàng Nghệ thuật Metropolitan, Kröller-Müller Museum, Musée d'Art moderne et d'Art contemporain, Bảo tàng Van Gogh, Tel Aviv Museum of Art, National Galleries Scotland, Kunstmuseum Basel, Botero Museum, Krannert Art Museum, Landesmuseum Hannover, Hecht Museum, Sheffield Galleries and Museums Trust, Galleria d'arte moderna, National Museum of Fine Arts of Algiers, MASI Lugano, Saarland Museum, University of Michigan Museum of Art, Matsuoka Museum of Art, Leicester Museum & Art Gallery, Art Gallery of Ontario, Hammer Museum, Bảo tàng Quốc gia Luân Đôn, Bảo tàng Israel, Bảo tàng Nghệ thuật Indianapolis, Hiroshima Museum of Art, Bảo tàng Nghệ thuật Philadelphia, Museum of Grenoble, Musée des Beaux-Arts de Rouen, Manchester Art Gallery, Montreal Museum of Fine Arts, Bảo tàng Nghệ thuật Birmingham, Dallas Museum of Art, Artizon Museum, MuMa Museum of modern art André Malraux, Von der Heydt Museum, Kunsthalle Bremen, Bảo tàng Brooklyn, Bảo tàng Guggenheim, Strasbourg Museum of Modern and Contemporary Art, Albertina, Fine Arts Museums of San Francisco, Courtauld Gallery, Statens Museum for Kunst, Ny Carlsberg Glyptotek, Art Gallery of New South Wales, Los Angeles County Museum of Art, Ordrupgaard, Galería de Arte Nacional, Phòng trưng bày Quốc gia Hungary, Museum of Fine Arts, Budapest, Wallraf–Richartz Museum, Denver Art Museum, Walters Art Museum, Phòng trưng bày Nghệ thuật Quốc gia Praha, Toledo Museum of Art, Musée Camille Pissarro, Building of the Winterthur Museum of Art, Dublin City Gallery The Hugh Lane, Foundation E.G. Bührle Collection, McMaster Museum of Art, High Museum of Art, Kimbell Art Museum, Museum Folkwang, Wadsworth Atheneum Museum of Art, Bảo tàng Ermitazh, Bảo tàng Nghệ thuật Cleveland, Carnegie Museum of Art, Staatliche Kunsthalle Karlsruhe, Columbus Museum of Art, Bảo tàng Quốc gia Mỹ thuật phương Tây, Bảo tàng Nghệ thuật St. Gallen, Princeton University Art Museum, Phòng triển lãm Quốc gia Ireland, Yale University Art Gallery, Norton Simon Museum, Viện nghệ thuật Detroit, Museum collection Am Römerholz, Bảo tàng Mỹ thuật Quốc gia, Kunsthalle Mannheim, Memphis Brooks Museum of Art, Kunsthaus Zürich, Museum of Fine Arts, Houston, Whitworth Art Gallery, Musée des Beaux-Arts de Valenciennes, Chrysler Museum of Art, Musée de la Chartreuse de Douai, Fondation Bemberg, Kawamura Memorial DIC Museum of Art, Musée d’Art et d’Histoire de Genève, Bảo tàng Nghệ thuật Saint Louis, Yamadera Gotō Museum of Art, Ohara Museum of Art, Faure Museum, Bảo tàng Quốc gia Warsaw, Fred Jones Jr. Museum of Art, Hunterian Museum and Art Gallery, Eva Klabin House Museum, Honolulu Museum of Art, Corcoran Gallery of Art, Smith College Museum of Art, National Museum of Serbia, Bảo tàng Nghệ thuật Harvard, Museo Soumaya, Amgueddfa Cymru – Museum Wales, Cincinnati Art Museum, Museum of Fine Arts of Reims, Michele & Donald D'Amour Museum of Fine Arts, Dixon Gallery and Gardens, Staatsgalerie Stuttgart, Virginia Museum of Fine Arts, Tokyo Fuji Art Museum, The Phillips Collection, Bảo tàng Mỹ thuật Thành phố Paris, Barnes Foundation, Bavarian State Painting Collections, Clark Art Institute, McNay Art Museum, Museum of Montserrat, Fitzwilliam Museum, Johannesburg Art Gallery, Bảo tàng Stedelijk Amsterdam, Bảo tàng Marmottan Monet, Bảo tàng Thiết kế Trường Rhode Island, Musée d'Art et d'Histoire, Joslyn Art Museum, The Museum of Modern Art, Gunma, Uehara Museum of Modern Art, Rosengart Collection, Kreeger Museum, National Museum of Art of Romania, Tehran Museum of Contemporary Art, Museum of Modern Art, Ibaraki, Museum of Modern Art, Saitama, Shizuoka Prefectural Museum of Art, Milwaukee Art Museum, North Carolina Museum of Art, Jewish Museum, Buffalo AKG Art Museum, Worcester Art Museum, Pola Museum of Art, Barber Institute of Fine Arts, Des Moines Art Center, New Orleans Museum of Art, MASI Lugano, Arkansas Museum of Fine Arts, Chilean National Museum of Fine Arts, Mohamed Mahmoud Khalil Museum, Portland Art Museum, Tacoma Art Museum, Bảo tàng Orsay, Ackland Art Museum, Kelvingrove Art Gallery and Museum, Bảo tàng Mỹ thuật Boston, Bảo tàng Puskin, Southampton City Art Gallery, musée Albert André, Kunstmuseum Bern, Zambaccian Museum, Hamburger Kunsthalle, Musée des beaux-arts de La Chaux-de-Fonds, Allen Memorial Art Museum, Baltimore Museum of Art, Muskegon Museum of Art, Fukushima Prefectural Museum of Art, Yamazaki Mazak Museum of Art, Murauchi Art Museum, Minnesota Marine Art Museum, Art Gallery of South Australia, Ipswich Museum, Williams College Museum of Art, Gothenburg Museum of Art, Musée des beaux-arts de Liège, Museum Langmatt Sidney and Jenny Brown Foundation, Museum van Bommel van Dam, Fogg Museum, Alte Nationalgalerie, Museum Barberini, Niavaran Palace Complex, Museum of Dieppe, Musée des Beaux-Arts de Dijon, Print Collection, Phoenix Art Museum, New Britain Museum of American Art, Kagoshima City Museum of Art, Himeji City Museum of Art, Queensland Art Gallery & Gallery of Modern Art
Ảnh hưởng bởi
  • Fritz Melbye
Chữ ký

Camille Pissarro tên thật là Jacob Camille Pissarro, sinh ngày 10 tháng 7 năm 1830Saint Thomas, Charlotte Amalie vùng Caribé. Năm 1855, ông tới Paris để tiếp tục học. Camille Pissarro đã gặp Jean-Baptiste Camille Corot, một họa sĩ vẽ phong cảnh.

Được biết tới như một trong những người thành lập Trường phái ấn tượng, Camille Pissarro vẽ rất nhiều về cuộc sống nông thôn nước Pháp, đặc biệt là những người nông dân với cảnh họ lao động trên cánh đồng. Camille Pissarro cũng rất nổi tiếng với các bức vẽ về Paris, đặc biệt là khu phố Montmartre. Tại Paris, ông tham gia cùng nhiều họa sĩ khác như Paul Cézanne, Paul GauguinJean Peské.

Là bạn của Claude Monet và Paul Cézanne, năm 1863 Pissarro tham gia triển lãm nổi tiếng Salon des Refusés của các họa sĩ ấn tượng. Yêu thích tự nhiên, Pissarro đặc biệt quan tâm đến phong cảnh nông thôn. Những cảnh lao động trên đồng là nguồn cảm hứng lớn của ông, đặc biệt trong khoảng 1872 tới 1884 với những tác phẩm giá trị: La Moisson à Montfoucault, Les Toits rouges, Le Printemps à Pontoise... Năm 1885, Camille Pissarro gặp Georges Seurat và tỏ ra thích thú kỹ thuật chấm màu của họa sĩ này. Pissarro đã áp dụng và tìm ra một cách diễn tả tự do hơn.

Khi còn sống, Pissarro bán được rất ít tranh và đến cuối đời mới trở nên đặc biệt nổi tiếng. Những năm cuối đời, Camille Pissarro sống tại Éragny-sur-Epte, nơi ông mua được một căn nhà.

Camille Pissarro mất ngày 13 tháng 11 năm 1903 và được án táng ở Nghĩa trang Père-Lachaise, Paris.

Gia đình

sửa

Rất nhiều con cháu của Camille Pissarro đã chọn hội họa làm sự nghiệp. Các con của ông là Lucien Pissarro (1863-1944), Georges Henri Pissarro (tức Manzana, 1871-1961), Félix Pissarro (1874-1897), Ludovic Rodo Pissarro (1878-1952) và Paul-Émile Pissarro (tức Paulémile, 1884-1972).

Tới Orovida Camille Pissarro (1893-1968), con gái của Lucien; Hugues Claude Pissarro (sinh 1935) và Yvon Pissarro (1937), cả hai con trai của Paul-Émile; và cuối cùng Lélia Pissarro (sinh 1963), con gái của Hugues Claude.

Tác phẩm chính

sửa
Châtaignier à Louveciennes (khoảng 1870) Bảo tàng Orsay Paris
L'Entrée du village de Voisins (1872) Bảo tàng Orsay Paris
La Gelée blanche (1873) Bảo tàng Orsay Paris
Un carrefour à l'Hermitage, Pontoise (1876) Bảo tàng Malraux Le Havre
Moisson (1876) Bảo tàng Orsay Paris
Quai du Pothuis, bords de l'Oise (1882) Bảo tàng Malraux Le Havre
Les falaises des Petites Dalles (1883)
Soleil levant à Eragny (1894) Bảo tàng Malraux Le Havre
Le grand pont, Rouen (1896)
Montmartre (1897)
Avenue de l'Opéra (1898) Bảo tàng Mỹ thuật Reims

Tham khảo

sửa

Liên kết ngoài

sửa